Lãi suất hoàn vốn là gì năm 2024

Trong bài viết này UB Academy sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về định nghĩa của IRR là gì và phân tích các ý nghĩa & vai trò của chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ này đối với doanh nghiệp. Cùng đọc bài viết bên dưới để có thêm được nhiều kiến thức và hiểu biết về chủ đề này nhé!

1. IRR là gì?

Rất nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ thuật ngữ IRR là gì. UB Academy sẽ chia sẻ đến bạn định nghĩa chi tiết và chính xác nhất về thuật ngữ này trong nội dung sau:

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là kí tự viết tắt của Internal Rate of Return. Chỉ số IRR được hiểu là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ và cũng chính là mức tỷ lệ lợi nhuận của một doanh nghiệp. Chỉ số này giúp doanh nghiệp đo lường hiệu quả đầu tư, ước tính khả năng sinh lời của các khoản đầu tư và tính toán & cân đối ngân sách đầu tư cho doanh nghiệp để đạt hiệu quả tốt nhất.

IRR được phân tích là tỷ suất lợi nhuận kép dự kiến sẽ đạt được hằng năm trên một khoản đầu tư.

Tính IRR giúp các doanh nghiệp sẽ đo lường được nguồn lợi, doanh thu đạt được sau khi đã tính toán khấu chi số vốn đã bỏ ra ban đầu.

Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp đo lường được chỉ số IRR 10% thì có nghĩa là doanh nghiệp đó đã tạo ra tỷ suất lợi nhuận hàng năm là 10% trong suốt vòng đời của nó.

Tóm lại, IRR là tỷ suất hoàn vốn nội bộ và nó có thể được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau như tỷ lệ hoàn vốn hoàn tiền chiết khấu. Trong công thức IRRchỉ đề cập đến yếu tố nội bộ của doanh nghiệp, không đề cập đến các vấn đề bên ngoài như lạm phát hay chi phí vốn.

2. Ý nghĩa của tỷ suất hoàn vốn nội bộ [IRR]

Cách tính IRR giúp doanh nghiệp xác định được tính khả thi của dự án

Trong nội dung này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của chỉ số hoàn vốn nội bộ IRR là gì. Việc xác định đúng & đầy đủ các ý nghĩa của chỉ số IRR sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện việc phân tích, đo lường, tính IRR được tỉ mỉ, chuẩn xác hơn.

IRR thực tế là một công cụ số liệu tính toán lợi nhuận có thể được sinh ra từ dự án đầu tư. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR lớn hơn hoặc bằng số vốn bỏ ra thì dự án có khả năng mang đến lợi nhuận. Vì thế, việc tính chỉ số IRR là cơ sở để Doanh nghiệp đưa ra quyết định có nên đầu tư vào dự án đó hay không. Với những doanh nghiệp có nhiều dự án, việc xác định được tỷ suất hoàn vốn nội bộ giúp các doanh nghiệp chọn được dự án có khả năng sinh lời cao nhất.

Ý nghĩa của tỷ suất hoàn vốn nội bộ [IRR] mang đến lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn nhà đầu tư. Cụ thể các ý nghĩa đó như sau:

  • Đối với doanh nghiệp

Kết quả từ công thức IRR giúp ban quản trị so sánh được tiềm năng của các khoản đầu tư và có sự cân nhắc, lựa chọn chính xác nhất. Nếu kết quả IRR > lãi suất bình quân thị trường thì doanh nghiệp biết mình nên đầu tư dự án và nếu chỉ số IRR 0 thì tăng dần r.

  • Nếu giá trị NPV < 0 thì giảm dần r. Đánh giá:
  • Dự án có IRR lớn hơn tỷ lệ lãi giới hạn định mức đã quy định sẽ khả thi về tài chính.
  • Trong trường hợp nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào có IRR cao nhất sẽ được chọn vì có khả năng sinh lời lớn hơn. Ví dụ về tính IRR
  • Một công ty đang cân nhắc xem có nên mua một máy móc trị giá 100.000 đôla, máy này có thể giúp tiết kiệm chi phí 25.000 đôla mỗi năm trong vòng 5 năm và máy này có giá trị còn lại là 15.000 đôla vào cuối năm thứ 5. Chính sách của công ty là công ty chỉ thực hiện dự án khi dự án đó phát sinh khoản lợi nhuận đã chiết khấu dòng tiền cao hơn 10%. Hãy quyết định xem dự án đó có nên thực hiện hay không?

    Bài giải:

    Bước 1: Tính NPV sử dụng chi phí vốn của công ty là 10 %

    Năm Dòng tiền mặt [đôla] 0 [100.000] 1 – 5 25.000 5 15.000

    NPV = -100.000 + 25.000 * [[1+10%]^5 – 1] / [10%*[1+10%]^5] + 15.000/[1+10%]^5 = 4.090

    Bước 2: Tính NPV thứ hai sử dụng tỉ suất lớn hơn tỉ suất thứ nhất vì tỉ suất thứ nhất đã cho kết quả dương.

    Giả sử tỷ suất thứ hai là 15 %

    NPV = -100.000 + 25.000 * [[1+15%]^5 – 1] / [15%*[1+15%]^5] + 15.000/[1+15%]^5 = -8.730

    Bước 3: Sử dụng hai giá trị này để lắp vào công thức

    Thay các giá trị trên vào công thức, chúng ta có:

    IRR = 10% + {[4.090/[4.090 + 8.730]] [15% – 10%]}

    \= 11.59%

    \=> IRR = 11.59%

    Dự án này nên được chấp nhận vì IRR của dự án cao hơn chi phí vốn.

    5. Ưu nhược điểm của chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ

    5.1 Ưu điểm:

    Nó cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được; nhờ vậy có thể xác định và lựa chọn lãi suất tính toán cho dự án.

    5.2 Nhược điểm:

    • Tính IRR tốn nhiều thời gian
    • Trường hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR để chọn sẽ dễ dàng đưa đến bỏ qua dự án có quy mô lãi ròng lớn [thông thường dự án có NPV lớn thì IRR nhỏ]
    • Dự án có đầu tư bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó xác định được IRR.

    Nội dung bài viết trên đã giải đáp các câu hỏi IRR là gì? Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có ý nghĩa và vai trò như thế nào? Hy vọng sau khi đọc bài viết bạn đã có thêm thật nhiều hiểu biết về các chủ đề liên quan đến IRR. Đừng quên theo dõi Chuyên mục điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật những tin tức mới nhất về ngành.

    Chủ Đề