Make end meet nghĩa là gì năm 2024

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are IN MEMORY OF and MAKE ENDS MEET.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là IN MEMORY OF và MAKE ENDS MEET.

Mike’s parents are inviting their brothers, sisters and their children for a big family reunion. He expects to see about 30 people for this occasion. He’s excited about it because it’s been at least 2 years since he saw his relatives. They used to live in the same neighborhood and Mike and his cousins were very close.

Bố mẹ của Mike sắp mời các em và các cháu của họ tới họp mặt đại gia đình. Mike đang trông chờ gập lại khoảng 30 người trong dịp này. Anh ta rất hăng hái vui mừng vì ít nhất 2 năm nay, anh chưa gập lại bà con. Trước kia tất cả cùng ở trong một khu phố, Mike và các anh em họ thân nhau lắm.

MIKE: Mai Lan, I’m so glad my parents are hosting a family reunion this year. I’m going to see my relatives.

Mai Lan, Tôi vui quá, bố mẹ tôi sẽ đứng ra tổ chức buổi họp đại gia đình năm nay. Tôi sẽ gập lại nhiều bà con.

MAI LAN: I heard you grew up with your cousins and you used to see each other very often. Why did they move away?

Tôi nghe nói hồi đó anh và các anh em họ cùng lớn lên với nhau và gặp nhau thường xuyên. Tại sao họ dọn đi xa ?

MIKE: The company my uncles worked for relocated and my uncles had to choose: be transferred there or quit their jobs. Well, they thought for many days, then made up their minds to keep their jobs and move. They were making very good salaries.

Công ty họ làm việc dọn trụ sở và các chú tôi phải chọn lựa : đổi đi tới đó hoặc bỏ việc. Các ổng nghĩ nhiều ngày rồi quyết định giữ việc và dọn đi. Họ đang làm nhiều lương lắm.

MAI LAN: So next month they’re coming back and all the family will be together. It will be so much fun for all of you.

Vậy tháng tới họ sẽ trở lại đây và đại gia đình cùng xum họp. Tất cả hẳn sẽ vui lắm.

MIKE: We’ll have fun. But the main purpose of the family reunion is we meet in memory of my grandfather.

Chúng tôi cũng vui. Nhưng mục đích chính cuộc họp mặt là gập nhau “in memory of” ông tôi.

MAI LAN: In memory of someone? To me, the term brings to mind the word “remember”.

In memory of someone ? Từ đó làm tôi nghĩ tới chữ “nhớ lại”

MIKE: Mai Lan, you are smart! Yes, “in memory of someone” means to remember someone, normally someone who has passed away. Memory is spelled M-E-M-O-R-Y.

Mai Lan, cô thông minh lắm. Đúng, « in memory of someone » có nghĩa là tưởng nhớ tới ai đó thường là người đã quá vãng. Memory đánh vần là M-E-M-O-R-Y.

MAI LAN: You know, I begin to feel much more comfortable with the English language. I understand more and communicate much better. Well, you have a lot to do with that. By listening and speaking to you, I’ve improved my English. You deserve a prize!

Anh biết không. Tôi bắt đầu cảm thấy thoải mái khi dùng Anh ngữ. Tôi hiểu nhiều hơn và nói chuyện được nhiều hơn. Ồ, anh có công lắm đó. Nghe anh và nói chuyện với anh giúp tôi tiến bộ. Anh xứng đáng được một phần thưởng !

MIKE: OK. Then pay for my car. I’m buying a car, you’ll pay for it. I’ll take that prize!

OK. Vậy thì trả tiền xe cho tôi. Tôi sắp mua xe. Cô trả tiền. Tôi nhận phần thưởng đó !

MAI LAN: Are you serious? You know I’m broke. You have to wait till I win a lottery.

Anh nói thật hả ? Anh biết là tôi không có tiền. Anh phải đợi tôi trúng số !

MIKE: Mai Lan! You are so naive. I was just joking. I wouldn’t take money from you even if you had it! Just be a good friend, please! That’s a prize for me.

Mai Lan, cô ngây ngô quá ! Tôi nói rỡn thôi. Tôi đâu có lấy tiền của cô dù cô có tiền ! Là một người bạn tốt là đủ rồi ! Đó là phần thưởng của tôi đó.

MAI LAN: Well, I’ll try. But tell me about your family reunion.

OK. Tôi sẽ cố. Nhưng nói tôi nghe về ngày họp mặt đại gia đình của anh.

MIKE: We’ll meet in memory of my paternal grandfather. He passed away five years ago. In his youth, he worked so hard to save money.

Chúng tôi họp mặt để tưởng nhớ ông nội tôi. Cụ mất đã 5 năm rồi. Khi còn trẻ cụ làm việc chăm chỉ lắm, cố gắng để dành tiền.

MAI LAN: What did he do?

Cụ làm gì thế ?

MIKE: He worked at a furniture store. Gradually, he learned the business and owned one.

Cụ làm việc ở một tiệm trang trí nội thất. Từ từ cụ học việc và làm chủ một tiệm.

MAI LAN: And he took care of his children and grand children!

Và cụ chăm sóc các con, cháu !

MIKE: Yes. That’s what’s special about him. He spent many hours in his business and became successful but he also was very close to all of us.

Đúng. Đó là điều đặc biệt về cụ. Cụ làm việc nhiều giờ và trở nên thành công nhưng luôn luôn gần gũi chúng tôi.

MAI LAN: Wow! What a wonderful man.

Ồ. Cụ thật là người tuyệt vời !

MIKE: Whenever he came home from work, he would sit down and go over what my father, aunts and uncles did and gave them advice. All the time, he was caring and loving.

Mỗi khi đi làm về, cụ đều ngồi xuống, bàn bạc về việc học việc làm hàng ngày của ba tôi và các cô chú và khuyên bảo họ. Khi nào cụ cũng chăm chú vào các con và thương yêu tất cả.

MAI LAN: Was he difficult with you?

Cụ có khó khăn với anh không ?

MIKE: On the contrary. He was sweet and funny. His jokes made us laugh for hours.

Trái lại. Cụ dễ thương và hài hước lắm. Cụ nói rỡn làm tụi tôi cười cả giờ.

MAI LAN: No wonder your family loved him dearly when he was alive and now meet in his memory.

Chẳng lạ gì gia đình anh yêu cụ lắm khi cụ còn sống và bây giờ gập lại để tưởng nhớ đến cụ.

MIKE: We have such respect for him. At the start of his career, he had to work very hard to make ends meet.

Chúng tôi kính nể cụ lắm. Bắt đầu sự nghiệp, cụ phải làm việc cần mẫn lắm để mà “make ends meet”.

MAI LAN: “Make ends meet”? What does that mean?

“Make ends meet” ? Nghĩa là gì thế ?

MIKE: Make M-A-K-E, end E-N-D-S, meet M-E-E-T. This idiom means to earn what it costs to live, to make just enough to live.

Make M-A-K-E, end E-N-D-S, meet M-E-E-T. Từ này nghĩa là kiếm chỉ đủ tiền để sinh sống.

MAI LAN: Interesting! Make ends meet, the making money end and the spending end meet. That means you make that much and you have to pay that much to live.

Hay ! Make ends meet : đầu làm tiền và đầu chi tiêu gập nhau. Nghĩa là làm bao nhiêu tiền thì phải trả ra bấy nhiêu.

MIKE: That’s right. My grandfather worked very hard to make ends meet. Then he became financially more comfortable and later got quite rich!

Đúng vậy đó. Ông tôi làm việc chăm chỉ để mà đủ sống. Rồi cụ có tài chánh đầy đủ hơn, về sau cụ trở nên khá giầu.

MAI LAN: And above all, he loved the entire family and dedicated his entire life to them.

Và trên hết, cụ yêu toàn thể gia đình và tận tụy suốt đời cho tất cả.

MIKE: Yes, I love and admire him.

Đúng, tôi yêu quí và khâm phục cụ.

MAI LAN: So you and your relatives are going to meet in memory of your grandfather, who worked hard to make ends meet when he was young. Later he became very successful and he always loved and cared for all of you. Mike, enjoy your family reunion.

Vậy anh và bà con sắp họp mặt để tưởng nhớ ông nội của anh, người đã làm việc chăm chỉ khi còn trẻ; sau này cụ thành công và luôn luôn thương yêu săn sóc tất cả con cháu. Mike, anh vui ngày họp mặt nhé.

MIKE: Thank you, Mai Lan.

Cám ơn Mai Lan.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : in memory of nghĩa là tưởng nhớ tới và make ends meet nghĩa là kiếm chỉ đủ sống. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.

To make ends meet nghĩa là gì?

To Make Ends Meet hay là To Make Both Ends Meet có nghĩa là kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi. Thí dụ: - Being out of work and having two young children, they found it impossible to make ends meet: Bị thất nghiệp và lại có hai con nhỏ cho nên họ không thể nào đủ sống được.

Struggle to make ends meet là gì?

Giật gấu vá vai. => Câu này hàm ý chỉ việc xoay xở, chạy vạy, lấy chỗ nọ bù đắp vào chỗ kia để khắc phục tình trạng thiếu thốn túng quẫn. => nói đến hành động kiếm tiền chỉ đủ để thanh toán các khoản chi tiêu cần thiết. Many families struggle to make ends meet.