Mật độ dân số là gì lớp 6

Mật độ dân số có ý nghĩa quan trọng đối với chính sách phát triển và đời sống xã hội của các quốc gia nói riêng và thế giới nói chung. Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu mật độ dân số là gì và cách tính cụ thể trong bài viết sau đây nhé!

Là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích và được lấy theo giá trị trung bình. Căn cứ vào chỉ số này, chúng ta có thể tính toán lượng tài nguyên cần có cho khu vực đó và so sánh giữa các khu vực khác nhau.

Mật độ dân số là số người trên một đơn vị diện tích cụ thể

Mật độ dân số sinh học

Đây là phép đo sinh học thông thường và thường được áp dụng bởi những người bảo vệ môi trường thay vì các con số tuyệt đối.

Mật độ sinh học thấp làm giảm khả năng sinh sản, có thể gây tuyệt chủng đối với một số loài. Đây được gọi là Hiệu ứng Allee với các ví dụ có thể kể đến như:

  • Gặp khó khăn khi xác định đồng loại trong một diện tích có mật độ thấp.
  • Tăng nguy cơ giao phối cận huyết trong một đơn vị diện tích có mật độ thấp.
  • Tăng tính nhạy cảm với các thảm hoạ khi có mật độ thấp.
Mật độ dân số sinh học phản ánh sự phát triển của các loài

Mỗi loài lại có mật độ dân số chuẩn khác nhau. Ví dụ, các loài R-selected thường có mật độ cao, còn các loài K-selected lại có mật độ thấp hơn.

Mật độ thấp có thể dẫn đến tình trạng thay đổi chuyên biệt hóa trong định vị đồng loại như chuyên biệt hoá thụ phấn: họ Lan [Orchidaceae].

Mật độ dân số tự nhiên

Hay còn gọi là mật độ dân số thô, là chỉ số phản ứng mức độ tâp trung của số dân trên lãnh thổ. Mật độ dân số càng lớn thì mức độ tập trung dân cư càng cao và ngược lại.

Mật độ dân số ở Việt Nam và một số nước 2021

Chỉ số này được tính bằng số dân trên một đơn vị diện tích tương ứng với số dân và được tính theo công thức: M = D/S

Trong đó:

  • D là số dân thường trú trên lãnh thổ đó.
  • S là diện tích của lãnh thổ.
  • Đơn vị tính là người/km2 hoặc người/ha.

Tính toán mật độ dân số trên phạm vi lãnh thổ càng nhỏ thì càng sát với thực tế.

Các loại mật độ dân số thường dùng trong quy hoạch đô thị

  • Mật độ dân số thành thị: số dân trên một đơn vị diện tích của thành phố, tính bằng người/km2 hoặc người/ha.
  • Mật độ dân số nông thôn: số dân trên một đơn vị diện tích của tỉnh, tinh bằng người/km2, người/ha.
  • Mật độ dân số trên một đơn vị diện tích canh tác, tinh bằng người/ha.
  • Mật độ lao động trên một đơn vị diện tích canh tác, tinh bằng người lao động/ha.
  • Mật độ dân số kinh tế: là sự kết hợp giữa mật độ dân số tự nhiên và các chỉ số liên quan đến việc khai thác kinh tế lãnh thổ như: nhu cầu về năng lượng [tấn nhiên liệu/đầu người], chỉ số về khối lượng vận chuyển [tấn/km], chỉ số về mật độ mạng lưới giao thông của lãnh thổ [số km/km2 lãnh thổ],…

Sự khác biệt về giá trị của mật độ dân số tự nhiên và kinh tế phản ánh mức độ khai thác về phương diện kinh tế của lãnh thổ.

  • Mật độ dân số nông nghiệp: là số dân bình quân trên diện tích đất nông nghiệp, thường dùng trong nghiên cứu nguồn lực phát triển nông nghiệp.

Các bước tính mật độ dân số

  • Thu thập dữ liệu

Xác định diện tích khu vực cần tính theo mét hay kilomet vuông bằng cách tra cứu số liệu thống kê dân số, từ điển bách khoa toàn thư hay trên mạng.

Nếu khu vực đó chưa có ranh giới xác định, chưa được đưa vào dữ liệu thống kê dân số thì bạn phải tự vẽ ra ranh giới đó.

Thu thập dữ liệu chính xác là bước quan trọng nhất
  • Xác định số dân

Tìm kiếm số liệu mới nhất về số người sinh sống trong một khu vực bằng cách tìm kiếm thông tin trên mạng để có con số tương đối chính xác. Để tìm được số dân của một quốc gia thì bạn có thể tra cứu cuốn CIA World Factbook với số liệu chính xác nhất.

Nếu số liệu này chưa được ghi nhận thì bạn phải tự mình điều tra và tổng hợp, hãy cố gắng tìm số liệu chính xác nhất có thể nhé.

  • Cân đối dữ liệu

Để so sánh hai khu vực, vùng lãnh thổ khác nhau thì cần quy về một đơn vị tính thống nhất. Ví dụ, một quốc gia có diện tích tính theo dặm vuông và một quốc gia tính theo kilomet vuông, thì bạn phải đổi về cùng một đơn vị chung là dặm hay kilômét vuông.

Công thức tính mật độ dân số

Theo công thức tính mật độ dân số lớp 7 ta có:

  • Đơn vị tính là người/km2.

Chỉ cần thay số liệu về số dân và diện tích mặt đất của khu vực vào công thức ta sẽ có ngay kết quả.

Mật độ dân số TP. HCM cao nhất Việt Nam

Ví dụ:

  • Thành phố Hồ Chí Minh có 8.993.082 người với diện tích là 2.095 km2, mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh là 8993082/2095 = 4.293 người/ km2.
  • Thành phố Hà Nội có 8.053.663 người với diện tích là 3.359 km2, mật độ dân số Hà Nội là 8053663/3359 = 2.398 người/km2.

Bài tập về cách tính mật độ dân số

Tính mật độ dân số năm 2021 của các nước trong bảng dưới đây.

Tên quốc gia Diện tích [km2] Dân số [người]
Mỹ 9.155.898 332.864.579
Trung Quốc 9.390.784 1.444.086.343
Nhật Bản 364.571 126.061.989
Singapore 700 5.895.464
Việt Nam 310.060 98.146.995

Lời giải:

Qua các số liệu trên, ta có mật độ dân số của các nước năm 2021 là:

  • Mật độ dân số Mỹ: 332.864.579/9.155.898 = 36 người/km2
  • Mật độ dân số Singapore: 5.895.464/700 = 8.4 người/km2
  • Mật độ dân số Việt Nam: 98.146.995/310.060 = 317 người/m2
  • Mật độ dân số Trung Quốc: 1.444.086.343/9.390.784 = 154 người/km2
  • Mật độ dân số Nhật Bản: 126.061.989/364.571 = 346 người/km2
Mật độ dân số Việt Nam thuộc top đầu của thế giới

Phân tích từ mật độ dân số

  • So sánh mật độ dân số

So sánh dữ liệu của các khu vực khác nhau và sử dụng số liệu mật độ tương phản để đưa ra nhận định về các khu vực này.

Ví dụ, mật độ dân số của thành phố Hải Phòng cao hơn hẳn so với tỉnh Lai Châu. Từ đó có thể đưa ra các kết luận về hai tỉnh thành này.

Tuy nhiên, dù bạn có tính được mật độ dân số của thành phố Hải Phòng thì cũng không thể phản ánh được sự khác biệt giữa hai quận, huyện của thành phố này. Bạn cần phải tính được mật độ cụ thể của từng khu vực.

  • Dự đoán mức tăng trưởng dân số

Căn cứ vào mật độ dân số hiện tại chúng ta có thể dự đoán mức tăng trưởng dân số dự kiến của một khu vực và so sánh mức tăng trưởng. Bạn có thể tìm hiểu số liệu thống kê dân số trong quá khứ và so sánh với mật độ dân số hiện tại để tìm hiểu lý do của sự thay đổi này.

Dự báo mức tăng trưởng dân số trên toàn cầu
  • Nhận thức về các hạn chế

Cách tính mật độ dân số rất đơn giản, dễ hiểu nhưng không phản ánh được toàn diện tình hình của một khu vực. Chỉ số này phụ thuộc rất nhiều vào kích cỡ và loại khu vực đang tính.

Ví dụ, chỉ số này chính xác hơn với các khu vực nhỏ có dân cư đông đúc nhưng không thích hợp với khu vực rộng lớn bao gồm cả đất hoang, rừng rậm. Mật độ dân số của quốc gia không thể hiện chính xác mật độ của thành phố, nơi có nhiều người sinh sống.

Cần nhớ rằng mật độ dân số chỉ là giá trị trung bình, không phản ánh chính xác số dân của một khu vực.

  • Suy nghĩ về dữ liệu

Mật độ dân số cao và thấp giúp dự đoán về tình hình của một khu vực. Tùy theo mục đích đánh giá, bạn có thể rút ra kết luận khác nhau về khu vực đó.

Ví dụ, khu vực có mật độ dân số cao thường có giá nhà đất, hàng hóa đắt đỏ và tỉ lệ tội phạm cao. Khu vực có mật độ dân số thấp thường phát triển mạnh về nông – lâm nghiệp, có nhiều đất trống và động vật hoang dã.

Trên đây là khái niệm mật độ dân số là gì cùng tổng hợp kiến thức liên quan. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết có thể giúp các bạn hiểu hơn về ý nghĩa quan trọng của chỉ số này!

Chủ Đề