Mẫu văn bản thỏa thuận mua bán đất năm 2024

Ngày nay, chuyển nhượng mua bán đất đai là hoạt động diễn ra thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất là một mẫu giấy tờ cần thiết giữa các bên mua bán nhà đất và được lập khi các bên đã thỏa thuận, thống nhất với nhau về các điều kiện mua bán

Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất

Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất cần lập đảm bảo đầy đủ các thông tin sau đây:

  • Thông tin hai bên mua bán đất
  • Giá mua/bán và phương thức thanh toán;
  • Trách nhiệm của các bên nộp thuế và nộp lệ phí;
  • Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Điều khoản về phương thức giải quyết nếu có tranh chấp;
  • Cam kết của các bên tham gia trong biên bản;
  • Chữ ký, con dấu [nếu có] của hai bên mua bán

Thông tin của các bên: Ghi đầy đủ họ tên, số căn cước công dân, địa chỉ của 2 bên mua bán nhà đất và bên người làm chứng

Nội dung biên bản: Thông tin về mảnh đất mà hai bên mua bán [ về chiều dài, chiều rộng, diện tích, sổ đỏ số…]

Thông tin về giá chuyển nhượng cụ thể: ghi cả bằng số và bằng chữ.

Nếu có đặt cọc thì phải ghi rõ số tiền đặt cọc, thời hạn đặt cọc và thời hạn thanh toán nốt số tiền còn lại

Thông tin về chế tài nếu một trong 2 bên vi phạm

Cuối cùng là chữ ký của hai bên

Lưu ý khi viết biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất

Mẫu biên bản thoả thuận mua bán nhà đất cũng phải ghi rõ trách nhiệm của các bên sau khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng, mua bán. Cuối cùng là ký kết khi hai bên đã tự đọc lại nguyên văn biên bản, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của biên bản và cam kết thực hiện.

Ngoài các thông tin cá nhân của bên mua và bên bán thì bên làm chứng cũng cần ghi rõ họ tên, năm sinh, căn cước công dân và địa chỉ.

Cần ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về mảnh đất được mua bán, thời hạn đặt cọc, thỏa thuận về vấn đề tranh chấp, khiếu nại… Các bên thỏa thuận càng rõ ràng, chi tiết sẽ càng thuận lợi cho các bên trong quá trình tiến hành mua bán chuyển nhượng.

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về “Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất”. Nếu muốn đảm bảo tính pháp lý của tài liệu này có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ các luật sư, chuyên viên có kinh nghiệm.

thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024? [Câu hỏi của chị Vân - Quảng Nam]

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?

Thông thường, giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Giấy thỏa thuận này có giá trị pháp lý như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nếu đảm bảo về nội dung và hình thức theo quy định pháp luật.

Mặt khác, giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là căn cứ để xác định một số nội dung dưới đây:

- Đảm bảo các bên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận.

- Là căn cứ để đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Là căn cứ để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận.

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024? [Hình từ Internet]

Giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
.....
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a] Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b] Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
....

Ngoài ra, theo Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cụ thể như:

Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
2. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.

Thông qua các quy định trên, thực tế giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có giá trị pháp ký như hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Nếu một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì việc công công chức giấy thỏa thuận chuyển nhượng được thực hiện theo yêu cầy của các bên.

Ngoài ra, đối với giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền ký tên.

Đối với giấy thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền; trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.

Hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp dưới đây:

- Không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Chủ Đề