Mũ trong tiếng Anh đọc là gì

Cách đọc phân số, hỗn số hay mũ số trong tiếng Anh không khó nhưng rất dễ nhầm lẫn, bạn nhớ chú ý để tránh mắc sai lầm.

Thông báo: Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Phân số [Fraction/ frækʃn/]:

Quy tắc: đọc tử số bằng số đếm.

1/5: one fifth [một phần năm].

2/5: two fifths [hai phần năm].

Nếu tử số bằng 1, mẫu số đọc bằng số thứ tự bình thường, không có "s".

Nếu tử số lớn hơn 1, nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100: dùng số thứ tự để đọc mẫu số, thêm "s" vào mẫu, tử số vẫn đọc bằng số đếm.

3/8: three eighths.

1/8: one eighth.

8/20: eight twentieths.

Nếu tử lớn hơn 10 hoặc mẫu lớn hơn 100: cả tử và mẫu đều dùng số đếm [đọc từng số một giống như đọc số điện thoại], dùng "over" giữa tử và mẫu.

12/7: twelve over seven.

17/15: seventeen over fifteen.

2/135: two over one three five.

Hỗn số [Mixed number]:

Để đọc hỗn số: phần nguyên [đọc bằng số đếm] + "and" [ở giữa] + phân số [áp dụng các quy tắc trên].

Four and seventeen over fifteen.

Eight and eighth twentieths.

Một số trường hợp đặc biệt:

1/2: one half/ a half.

1/4: one fourth/ one quarter/ a quarter.

3/4: three quarters.

1/100: one hundredth.

1/1000: one over a thousand = one thousandth.

Mũ số [Exponent /ɪkˈspəʊnənt/]:

25: two to the power of five.

Đối với các mũ từ 4 trở lên, quy tắc: cả phần số mũ lẫn phần cơ số đều áp dụng quy tắc số đếm.

Số đếm [cơ số] + to the power of + số đếm [số mũ].

Đối với số mũ là 2 hoặc 3, đọc là squared [bình phương] và cubed [lập phương].

102: ten squared.

103: ten cubed.

Tư liệu tham khảo: Grammar in Use by Raymond Murphy. Bài viết Cách đọc số trong toán học bằng tiếng Anh được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ Đề