Mua hàng hóa bao nhiêu tiền mới là hợp đồng năm 2024

Theo ông Nguyễn Duy Hưng [Hà Nội] tham khảo, Khoản 19, Điều 3 và Khoản 7, Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg quy định, gói thầu có giá không quá 50.000.000 đồng thì thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định việc mua sắm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật [không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu].

Ông Hưng hỏi, đối với tất cả các gói thầu có giá dưới 50.000.000 đồng nhằm mua sắm, duy trì hoạt động thường xuyên bao gồm cả những gói thầu đã nêu tại các Khoản từ 1 - 18 và 20 Điều 3 Nghị định số 17/2019/QĐ-TTg đều được áp dụng Khoản 19, Điều 3 và Khoản 7, Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg có đúng không?

Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Khoản 7, Điều 4 Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 8/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc mua sắm đối với gói thầu quy định tại Khoản 19, Điều 3 Quyết định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật [không phải lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu].

Theo đó, đối với gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên có giá không quá 50 triệu đồng thì không bắt buộc phải ký hợp đồng với nhà cung cấp nhưng phải bảo đảm chế độ hoá đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật theo quy định nêu trên.

Vấn đề bạn hỏi qua LuatVietnam được Luật sư Mai Đức Đông - Công ty Luật TNHH Tuệ Anh tư vấn cho bạn như sau:

1. Quy định của pháp luật

Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của giao dịch dân sự như sau:

“1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó”

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 tại Điều 24 quy định về hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:

“Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá

1. Hợp đồng mua bán hàng hoá được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.”

Mặt khác, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Có bắt buộc phải lập hợp đồng không?

Như vậy, pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào quy định trường hợp cụ thể nào bắt buộc phải ký hợp đồng và ký hợp đồng theo hình thức nào [bằng văn bản,bằng lời nói hay bằng hành vi cụ thể].

Ngay cả đối với các quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng thì cũng không bắt buộc phải có hợp đồng kinh tế mà chỉ yêu cầu có đối với các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có hóa đơn giá trị gia tăng [hợp lệ] và phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Tuy nhiên để đảm bảo quyền và nghĩa vụ chính đáng của các bên, các doanh nghiệp nên ký hợp đồng kinh tế bằng văn bản, làm cơ sở cho doanh nghiệp xử lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình khi một bên tham gia vi phạm hợp đồng.

3. Khuyến cáo

Trong thực tiễn, quá trình thanh kiểm tra của ngành thuế thường yêu cầu các giao dịch như trên, doanh nghiệp phải có hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng bằng văn bản.

Vì thế các doanh nghiệp nên lập và đưa vào Quy chế tài chính của mình các quy định về việc ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa như:

- Thẩm quyền ký hợp đồng [Người nào được ký];

- Giá trị hợp đồng cần lập bằng văn bản [Hợp đồng có giá trị tối thiểu là bao nhiêu thì phải ký bằng văn bản];

- Loại hợp đồng kinh tế cần lập bằng văn bản [Hợp đồng mua bán hàng hóa , Hợp đồng mua tài sản cố định, Hợp đồng thuê khoán công việc, Hợp đồng sửa chữa thường xuyên…]

Lưu ý :

- Nhiều doanh nghiệp khi bị cán bộ thuế kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hóa, nhưng do đơn vị không ký bằng văn bản, mà không giải trình quy chế tài chính của doanh nghiệp, dẫn tới bị tính lỗi về việc không có hợp đồng mua bán;

- Nhiều doanh nghiệp ký Hợp đồng mua nhưng không thực hiện, cũng không làm thanh ký để hủy hợp đồng;

- Khi thực hiện ký hợp đồng kinh tế với người không phải là đại diện của pháp nhân, các doanh nghiệp cần yêu cầu giấy ủy quyền của người ký.

Như vậy để đảm bảo chắc chắn cho hoạt động kinh doanh của mình thì bạn nên lập hợp đồng bằng văn bản với đối tác và làm biên bản thanh lý hợp đồng sau khi đã chấm dứt hợp đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư, hi vọng giúp bạn làm sáng tỏ vấn đề mà bạn đang quan tâm. Nếu bạn còn băn khoăn hoặc cần tư vấn chi tiết hơn nữa, vui lòng kết nối đến điện thoại 094 567 2266 hoặc email để được hỗ trợ.

Trân trọng./.

Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!

Hợp đồng mua bán hàng hóa là loại hợp đồng gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa là loại hợp đồng được xây dựng do có sự thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng. Bên bán có trách nhiệm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua. Đồng thời bên mua sẽ nhận hàng và có trách nhiệm thanh toán cho bên bán. Hợp đồng mua bán hàng hóa được sử dụng phổ biến.

Hợp đồng thương mại gồm những gì?

Hình thức của các loại hợp đồng thương mại được quy định như thế nào?.

Hợp đồng xúc tiến thương mại là gì?

Các hợp đồng xúc tiến thương mại là một hợp đồng thương mại trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của bên thuê, bên thực hiện hoạt động xúc tiến. Bài viết dưới đây Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam sẽ nêu ra những lưu ý khi ký kết hợp đồng xúc tiến thương mại.

Có các loại hợp đồng gì?

2.1 Hợp đồng mua bán tài sản. ... .

2.2 Hợp đồng bảo hiểm. ... .

2.3 Hợp đồng vận chuyển tài sản [hàng hóa] ... .

2.4 Hợp đồng vận chuyển hành khách. ... .

2.5 Hợp đồng đại lý ... .

2.6 Hợp đồng vay vốn. ... .

2.7 Hợp đồng thuê khoán. ... .

2.8 Hợp đồng dịch vụ.

Chủ Đề