Năm nay đi nghĩa vụ bao lâu

Mục lục bài viết

  • 1. Lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
  • 2. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu ?
  • 3. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự
  • 4. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự
  • 5. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự
  • 6. Tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì ?
  • 7. Điều kiện chuyển từ lính nghĩa vụ sang quân nhân chuyên nghiệp

>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự, gọi: 1900.6162

Luật sư tư vấn:

Mỗi công dân Việt Nam ngay từ khi sinh ra đã mang trong mình nghĩa vụ với đất nước, đặc biệt là tham gia nghĩa vụ quân sự. Nghĩa vụ quân sự không chỉ là nghĩa vụ với hiện tại và tương lai trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc mà còn là trách nhiệm bảo vệ thành quả cách mạng của những bậc cha ông đi trước – những người đã ngã xuống vì nền hòa bình, độc lập dân tộc và hạnh phúc cho nhân dân. Được hưởng thành quả của thế hệ đi trước đã dày công xây dựng, vun đắp, mỗi thanh niên sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự chính là thể hiện nghĩa vụ cao cả và lòng biết ơn sâu sắc với Tổ quốc và dân tộc.

Tại môi trường quân ngũ, thanh niên có cơ hội học tập những đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; được tiếp thu những kiến thức chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ hữu ích cho bản thân. Từ đó, nâng cao nhận thức, ý thức cảnh giác cách mạng, có lập trường chính trị vững vàng trước những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù và thông tin, tuyên truyền đến mọi người để cùng tham gia bảo vệ Tổ quốc. Được học tập, rèn luyện ở môi trường quân ngũ giúp thanh niên ngày càng rắn rỏi, trưởng thành hơn, sẵn sàng đối mặt, vượt qua thử thách trong cuộc sống. Môi trường quân đội còn tôi luyện cho tuổi trẻ sự tự giác, khuôn phép, ý thức, nền nếp, chỉnh chu, biết quan tâm, sẻ chia với mọi người. Được góp một phần nhỏ bé của mình vào công cuộc bảo vệ tổ quốc. Là một công dân Việt Nam khi tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ đem sức trẻ của mình để xây dựng tổ quốc giàu đẹp.

Bài viết dưới đây đội ngũ Luật sư Công ty Luật Minh Khuê sẽ tổng hợp toàn bộ những quy định đáng chú ý về luật nghĩa vụ quân sự:

1. Lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Tại Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định:

Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

>> Xem thêm: Năm 2022, Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì ?

Như vậy: Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2021 sẽ diễn ra từ ngày 01/11/2020 đến hết ngày 31/12/2020; các địa phương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp lịch khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho phù hợp.

Trường hợp gọi công dân nhập ngũ lần 2 vào năm 2021 thì thời gian khám sức khỏe lần 2 sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu ?

Bên cạnh quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự và tiêu chuẩn để được đi nghĩa vụ quân sự như trên, thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự bao lâu cũng là thông tin được rất nhiều người quan tâm.

Thông tin này được nêu tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Quy định này đã được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm 2020 tới đây.

Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.

Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

3. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự

Cũng như các năm trước đây, năm tới, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Đây là quy định tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành.

>> Xem thêm: Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2022 sẽ bị xử lý như thế nào ? Mức phạt tiền khi không đi nhập ngũ ?

Lưu ý, độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

4. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:

- Có lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Trong đó, tiêu chuẩn về sức khỏe và trình độ văn hóa được quy định tại Thông tư 148/2018/TT-BQP [có hiệu lực từ ngày 28/11/2018] như sau:

Về tiêu chuẩn sức khỏe: Phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ;

>> Xem thêm: Cận thị 3 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự ? Cận bao nhiêu điop thì được miễn nghĩa vụ quân sự ?

Về trình độ văn hóa: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Riêng những địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn công dân trình độ lớp 7.

5. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

Dù nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của mọi công dân, nhưng theo Điều 5 của Luật Nghĩa vụ quân sự, có một số trường hợp công dân được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự.

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;

>> Xem thêm: Nội dung và quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật hiện nay

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

>> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự ? Cách tính độ tuổi đi NVQS ?

6. Tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì ?

Đây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:

- Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi

Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày [không kể ngày đi và ngày về]. Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.

Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.

- Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ

Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở [Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng].

Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…

Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

- Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm

>> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự ?

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…

- Không mất phí chuyển bưu phẩm, tiền

Theo Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được:

- Miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng.

- Khi tham gia tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên.

- Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ Ngân hàng Chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ.

- Chế độ đối với người nhà hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

- Nhà ở gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến sập, hư hỏng: Trợ cấp 03 triệu đồng/suất/lần.

- Thân nhân bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên: Trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.

- Thân nhân từ trần, mất tích: Trợ cấp 02 triệu đồng/người.

>> Xem thêm: Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

- Con đẻ, con nuôi hợp pháp: Được miễn, giảm học phí.

7. Điều kiện chuyển từ lính nghĩa vụ sang quân nhân chuyên nghiệp

Theo Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, để trở thành quân nhân chuyên nghiệp có 02 con đường: Được tuyển chọn hoặc Được tuyển dụng.

Trong đó, theo khoản 1 Điều 14 của Luật này đối tượng được tuyển chọn bao gồm: Sĩ quan quân đội trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan; Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội; Công nhân và viên chức quốc phòng.

Như vậy, hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự thì có thể tham gia tuyển chọn để trở thành quân nhân chuyên nghiệp. Tuy nhiên, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

- Khi Quân đội nhân dân có nhu cầu biên chế.

>> Xem thêm: Năm 2022, Nghĩa vụ quân sự có bắt buộc phải thực hiện không ?

Bốntrường hợp được ưu tiên tuyển chọn

Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định ưu tiên tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp đối với:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên;

- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ Quân đội không đào tạo, phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp,

- Có tài năng, năng khiếu đặc biệt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân trong các ngành, lĩnh vực thể dục thể thao, nghệ thuật.

- Là người dân tộc thiểu số.

Cách thức tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan, hạ sĩ quan sau khi hết thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự có nguyện vọng trở thành quân nhân chuyên nghiệp cần nộp 01 bộ hồ sơ [gồm Đơn tự nguyện phục vụ Quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp; Bản sao công chức văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và bảng điểm học tập toàn khóa] đến đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương.

Thời gian tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ thực hiện trong Quý 1 hằng năm.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạigọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

>> Xem thêm: Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề