Ngành Ngôn ngữ Anh [Mã ngành: 7220201]
Với việc tiếng Anh hiện đang là ngôn ngữ phổ biến nhất trên toàn thế giới, cũng là ngôn ngữ chính thức của hơn 50 quốc gia thì việc lựa chọn ngành học này đang thực sự là một điểm sáng trong tuyển sinh những năm gần đây.
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ những thông tin quan trọng về ngành Ngôn ngữ Anh cùng các bạn nhé.
Giới thiệu chung về ngành Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh là gì?
Ngôn ngữ Anh [English Language] là ngành học sẽ giúp cho các bạn có thể làm chủ được tiếng Anh. Học ngành này đương nhiên đa phần bạn sẽ học tiếng Anh. Tùy trường đào tạo và cách bạn học mà khả năng về tiếng Anh của bạn có thể nâng cấp nhanh hay chậm.
Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều trong công việc và đời sống. Mình có thể khẳng định tiếng Anh thực sự là một lợi thế để các bạn cạnh tranh trong công việc sau này.
Nếu tiếng Anh của bạn tốt thì công việc sẽ suôn sẻ hơn rất nhiều.
Ngoài ra, khi học ngôn ngữ Anh, các bạn còn có thể được nghiên cứu về lịch sử hình thành, con người và văn hóa không chỉ của Việt Nam mà còn với nhiều quốc gia và dân tộc trên thế giới. Và đương nhiên toàn bộ đều học bằng tiếng Anh rồi.
Thêm đó, sinh viên cũng sẽ được bổ trợ thêm nhiều kiến thức về kinh tế, tài chính, du lịch, nghiệp vụ sư phạm để đáp ứng phù hợp với những công việc sau khi ra trường hiện nay.
Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh
Có rất nhiều trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh hiện nay. Dù việc bạn học tập ra sao quyết định một phần quan trọng trong việc thành công sau này của chính bạn nhưng chất lượng đào tạo của các trường chắc chắn cũng sẽ ảnh hưởng một phần không nhỏ.
Dưới đây là danh sách toàn bộ các trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh năm 2021 trên toàn quốc, danh sách hơi dài, các bạn có thể tìm trường bằng Ctrl+F và gõ tên trường hoặc tìm theo từng khu vực.
Các bạn lưu ý: Hầu như điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh được tính theo thang 40 [với môn ngoại ngữ nhân hệ số 2]
Các trường ngành Ngôn ngữ Anh bao gồm:
- Khu vực miền Bắc
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Ngoại thương | 37.55 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 37.3 |
Học viện Ngoại giao | 36.9 |
Đại học Hà Nội | 36.75 |
Học viện Tài chính | 35.77 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 34.55 |
Viện Đại học Mở Hà Nội | 34.27 |
Đại học Hàng hải Việt Nam | 34.25 |
Học viện Khoa học quân sự | 24.33 27.9 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 27.4 |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 26.11 26.39 |
Đại học Thương mại | 26.7 |
Học viện Ngân hàng | 26.5 |
Đại học Luật Hà Nội | 25.35 26.25 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 25.89 |
Đại học Thăng Long | 25.66 |
Khoa Quốc tế ĐHQGHN | 25.0 |
Đại học Thủy Lợi | 23.55 |
Đại học Nội vụ Hà Nội | 22.5 |
Đại học Hạ Long | 22.5 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 18.5 |
Đại học Hải Phòng | 17.0 |
Đại học Hòa Bình | 16.5 |
Đại học Sao Đỏ | 16.0 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 16.0 |
Đại học Hải Dương | 16.0 |
Học viện Quản lý giáo dục | 16.0 |
Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | 15.0 |
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội | |
Đại học Đại Nam | 15.0 |
Đại học Công nghệ và quản lý hữu nghị | 15.0 |
Đại học Thành Đô | 15.0 |
Đại học Thành Đông | 15.0 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | 15.0 |
Đại học Khoa học Thái Nguyên | 15.0 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15.0 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hải Phòng | 15.0 |
Đại học Phương Đông | 14.0 |
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng | 25.58 |
Đại học Nha Trang | 24.0 |
Đại học Tây Nguyên | 21.25 |
Đại học Vinh | 22.0 |
Đại học Quảng Bình | 15.0 |
Đại học Khánh Hòa | 16.0 |
Đại học Đông Á | 15.0 |
Đại học Duy Tân | |
Đại học Quy Nhơn | 15.0 |
Đại học Hồng Đức | 15.0 |
Đại học Yersin Đà Lạt | 15.0 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 14.5 |
Đại học Thái Bình Dương | 14.0 |
Đại học Phú Yên | |
Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa | 15.0 |
Đại học Quảng Nam | 14.0 |
Đại học Phạm Văn Đồng | 15.0 |
Đại học Quang Trung | |
Đại học Phan Thiết |
- Khu vực miền Nam
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2021 |
Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM | 32.25 |
Đại học Luật TPHCM | 25.0 27.5 |
Đại học Cần Thơ | 26.5 |
Đại học Ngân hàng TPHCM | 26.46 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM | 26.25 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ĐHQG TPHCM | 26.17 |
Đại học Tài chính Marketing | 26.1 |
Đại học Sài Gòn | 26.06 |
Đại học Sư phạm TPHCM | 26.0 |
Đại học Nông lâm TPHCM | 26.0 |
Học viện Hàng không Việt Nam | 24.6 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 23.5 |
Đại học Đồng Nai | 22.0 |
Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM | 21.0 |
Đại học Văn Hiến | 19.0 |
Đại học Công nghệ TPHCM | 18.0 |
Đại học Thủ Dầu Một | 17.5 |
Đại học Đồng Tháp | 17.0 |
Đại học Hoa Sen | 16.0 |
Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | 15.0 |
Đại học Cửu Long | 15.0 |
Đại học Bạc Liêu | 15.0 |
Đại học Tây Đô | 15.0 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15.0 |
Đại học Tân Tạo | |
Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15.0 |
Đại học Trà Vinh | 15.0 |
Đại học Gia Định | |
Đại học Lạc Hồng | |
Đại học Hùng Vương TPHCM | 15.0 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 15.0 |
Đại học Bình Dương | |
Đại học Công nghệ Miền Đông | 15.0 |
Các khối thi ngành Ngôn ngữ Anh
Tùy vào mỗi trường mà sẽ có những tổ hợp khối xét tuyển vào ngành ngôn ngữ Anh khác nhau. Tuy nhiên, thường thì các trường sẽ xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh bằng các khối cụ thể như sau:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
- Khối A04 [Toán, Lý, Địa]
- Khối C04 [Toán, Văn, Địa]
- Khối D01 [Văn, Toán, Anh]
- Khối D02 [Văn, Toán, tiếng Nga]
- Khối D03 [Văn, Toán, tiếng Pháp]
- Khối D04 [Văn, Toán, tiếng Trung]
- Khối D06 [Văn, Toán, tiếng Nhật]
- Khối D09 [Toán, Sử, Anh]
- Khối D10 [Toán, Địa, Anh]
- Khối D11 [Văn, Lý, Anh]
- Khối D12 [Văn, Hóa, Anh]
- Khối D13 [Văn, Sinh, Anh]
- Khối D14 [Văn, Sử, Anh]
- Khối D15 [Văn, Địa, Anh]
- Khối D65 [Văn, Sử, tiếng Trung]
- Khối D66 [Văn, GDCD, Anh]
- Khối D72 [Văn, KHXH, Anh]
- Khối D78 [Văn, Anh, KHXH]
- Khối D84 [Toán, GDCD, Anh]
- Khối D90 [Toán, KHTN, Anh]
- Khối D96 [Toán, KHXH, Anh]
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh sẽ học những môn nào?
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta có thể tham khảo qua chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh của 1 trong những trường đại học top đầu hiện nay, đó là Đại học Hà Nội nhé.
Hệ đào tạo:Chương trình đào tạo chuẩn đại học hệ chính quy
Thời gian đào tạo: 4 năm
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
Tư tưởng Hồ chí Minh |
Giáo dục Thể chất |
Giáo dục Quốc phòng An ninh |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Tin học |
Ngoại ngữ 2 |
II. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Dẫn luận Ngôn ngữ |
Tiếng Việt |
Văn hóa Việt Nam |
Hà Nội học |
Lịch sử văn minh thế giới |
III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Kiến thức bắt buộc |
Thực hành tiếng từ trình độ A2 tới C1 [40 tín chỉ] |
Ngữ âm Âm vị học [3 tín] |
Từ vựng học [3 tín] |
Ngữ pháp tiếng Anh [6 tín] |
Đất nước và văn hóa các nước nói tiếng Anh [3 tín] |
Văn học các nước nói tiếng Anh [4 tín] |
Tự chọn [6/22] |
Phân tích diễn ngôn |
Ngôn ngữ học xã hội |
Dẫn luận ngôn ngữ |
Bổ trợ kiến thức văn hóa văn minh các nước nói tiếng Anh |
Chuyên đề văn hóa các nước nói tiếng Anh |
Chuyên đề văn học Anh |
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành |
Tiếng Anh thư tín thương mại |
Tiếng Anh kinh tế |
IV. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Đến đây các bạn học ngành Ngôn ngữ Anh tại Đại học Hà Nội sẽ được định hướng theo Biên Phiên dịch hay theo Sư phạm. Lựa chọn 1 trong 2 hướng đi. |
Định hướng Biên Phiên dịch [27 tín chỉ]: |
Bắt buộc |
Ngôn ngữ học đối chiếu [3 tín]; |
Nhập môn biên phiên dịch [2 tín]; |
Thực hành dịch viết [9 tín]; |
Thực hành dịch nói [10 tín]; |
Tự chọn [3 tín]: Lựa chọn 3 trong số 15 tín chỉ của các học phần dưới: |
Công nghệ trong dịch thuật |
Bổ trợ kiến thức |
Chuyên đề dịch |
Kiến tập dịch |
Thẩm định và hiệu đính bản dịch |
Định hướng Sư phạm [27 tín chỉ]: |
Bắt buộc |
Ngôn ngữ học đối chiếu [3 tín] |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý giáo dục & đào tạo [2 tín] |
Lý thuyết học ngoại ngữ [2 tín] |
Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ [4 tín] |
Tâm lý học sư phạm [3 tín] |
Thiết kế chương trình và xây dựng chương trình giáo dục [3 tín] |
Kiểm tra và đánh giá [3 tín] |
Thực tập giảng dạy [4 tín] |
Tự chọn [3 tín chỉ]: lựa chọn 3 trong số 15 tín chỉ của các học phần dưới: |
Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành [ESP] |
Công nghệ trong giảng dạy |
Phương pháp nghiên cứu trong giảng dạy |
Phong cách viết học thuật |
Dịch viết |
V. THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP |
Chuyên đề hướng nghiệp [3 tín] |
Khoa luận tốt nghiệp [6 tín] hoặc thực tập/kiến tập |
Cơ hội việc làm ngành Ngôn ngữ Anh
Việc làm sau khi ra trường luôn là điều mà các bạn quan tâm hàng đầu phải không nào?
Hãy yên tâm một điều rằng, học Ngôn ngữ Anh nếu tốt không bao giờ lo thất nghiệp, thậm chí lương còn khá cao so với mặt bằng chung của các ngành đó.
Học ngành Ngôn ngữ Anh ra trường nếu đúng chuyên ngành các bạn có thể làm các công việc như:
- Biên Phiên dịch viên
- Giáo viên dạy tiếng Anh cấp 1, 2, 3
- Giảng viên đại học
- Giảng viên tiếng Anh tại các trung tâm ôn thi, gia sư
Ngoài ra, các ngành nghề mở rộng khác có thể làm sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh là rất nhiều. Tùy theo kiến thức chuyên môn bạn đã được học. Thậm chí đến khi ra trường, bạn cảm thấy yêu thích một ngành trái nào đó cũng có thể bắt đầu học và làm. Bởi lẽ, khi bạn đã có tốt về tiếng Anh, bạn học gì cũng sẽ rất dễ, đặc biệt là những ngành về công nghệ, đòi hỏi rất nhiều về tiếng Anh.
Ngoài các ngành trên, một số ngành nghề các bạn có thể tham khảo khác như:
- Các chuyên viên truyền thông, tổ chức sự kiện hay trợ lý, thư ký ở các công ty nước ngoài;
- Các hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tư vấn du lịch, quản lý nhà hàng, khách sạn;
Trên đây là một số thông tin quan trọng về ngành Ngôn ngữ Anh. Chúc các bạn lựa chọn đúng ngành, đúng nghề để phát triển trong tương lai nhé