Only nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

Only có thể được dùng như một trạng từ tập trung (focusing adverb). Nó có thể nhấn mạnh đến các phần khác nhau của một câu.

1. Nhấn mạnh chủ ngữ

Only thường đứng trước chủ ngữ mà nó nhấn mạnh. Ví dụ: Only you could do a thing like that. (Chỉ có anh mới có thể làm một điều như vậy.) Only my mother really understands me. (Chỉ có mẹ tôi mới thực sự hiểu tôi.)

2. Nhấn mạnh các phần khác nhau của câu

Khi only nhấn mạnh một phần khác của câu, nó thường đứng sau trợ động từ và trước động từ thường. Ví dụ: She only reads biographies. (Cô ấy chỉ đọc tiểu sử.) I only like swimming in the sea. (Tôi chỉ thích bơi ở biển.) She was only talking like that because she was nervous. (Cô ấy chỉ nói như vậy vì cô ấy lo lắng.) I've only been to India once. (Tôi chỉ đến Ấn Độ có một lần.)

3. Các câu mơ hồ

Đôi khi các câu với only không có nghĩa rõ ràng (chúng có thể có hơn một nghĩa.) Ví dụ: I only kissed your sister last night. (Có thể là 'chỉ hôn', 'chỉ chị của bạn', 'chỉ đêm qua')

Trong văn nói, ý nghĩa luôn rõ ràng bởi vì người nói sẽ nhấn âm vào phần của câu mà only đề cập đến. Ngay cả trong văn viết, ngữ cảnh nhìn chung cũng làm câu trở nên rõ ràng hơn. Tuy nhiên, nếu cần only có thể đứng trước tân ngữ, bổ ngữ hoặc nhóm trạng từ mà nó đề cập đến. Hình thức này khá trang trọng. Hãy so sánh: They only play poker on Saturday nights. (có thể không rõ ràng) (Họ chỉ chơi bài vào tối thứ bảy.) They play only poker on Saturday nights. (Họ chơi mỗi bài vào tối thứ bảy.) They play poker only on Saturday nights. (Họ chơi bài chỉ vào các tối thứ bảy.)

Có thể làm cho ý nghĩa trở nên rõ ràng hơn với cấu trúc mệnh đề quan hệ. Ví dụ: Poker is the only game (that) they play on Saturday nights. (Bài là trò duy nhất họ chơi vào tối thứ bảy.) Saturday nights are the only time (that) they play poker. (Tối thứ bảy là thời gian duy nhất họ chơi bài.)

4. only today

Only với một nhóm từ chỉ thời gian có nghĩa 'trước đây chưa'. Ví dụ: I saw her only today - she looks much better. (Hôm nay tôi mới gặp cô ấy - cô ấy trông khá hơn nhiều rồi.) My shoes will only be ready on Friday. (Giày của tôi sẽ chỉ xong vào ngày thứ sáu.) Only then did she realise what she had agreed to. (Chỉ sau đó cô ấy mới nhận ra mình đã đồng ý với cái gì.)

Đọc bài viết này để tìm hiểu ý nghĩa của từ only trong tiếng Anh và học cách dùng mệnh đề if only đúng chuẩn.

Only nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

Từ Only là gì trong tiếng Anh? Trong tiếng Anh, only có nghĩa là chỉ, duy nhất. Đọc thêm bài viết này để tìm hiểu đầy đủ về vai trò đa dạng của only nhé.

Only là gì?

Về cơ bản, only là một tính từ trong tiếng Anh với ý nghĩa là “chỉ, duy nhất, cuối cùng”. Only thường được dùng để bổ nghĩa cho một từ, cụm từ hoặc thậm chí là cả một câu.

Only nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

Vị trí của only trong câu khá đa dạng và không bị bó buộc. Only có thể được đặt trước động từ, tính từ, trạng từ và có thể đứng trước hoặc sau một danh từ. Tuy nhiên khi giao tiếp, người bản xứ thường dùng only trước động từ và nhấn mạnh từ mà only bổ nghĩa. Ví dụ:

  • John only lent the car to me. (John chỉ cho mỗi tôi mượn xe thôi)
  • My sister only has 9 books. (Chị tôi chỉ có 9 cuốn sách)

Mệnh đề if only là gì trong tiếng Anh

Sau khi tìm hiểu về nghĩa của từ only, hãy cùng Phát âm tiếng Anh khám phá mệnh đề if only trong tiếng Anh trong phần này. If only thường được dùng để bộc lộ một kỳ vọng làm thay đổi điều gì đó. Mệnh đề này cũng có nghĩa là “giá như”, tương đồng với “I wish” nhưng thể hiện kỳ vọng quyết liệt hơn. Ta cũng có thể sử dụng if only để diễn tả những điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

Only nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

If only cũng có thể được sử dụng ở thì quá khứ nhằm diễn tả ước muốn của người nói ở hiện tại.

If only ở thì hiện tại

Khi if only được sử dụng ở thì hiện tại, nó được dùng để nói về một điều ước không có thực ở hiện tại. Công thức: IF ONLY + S+ V2/-ed + … Ví dụ:

  • If only I were a millionaire, then everyone wouldn’t look down at me.
  • If only my mother were here, she would know what to do.

Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc if only thì động từ to be đều được chia là were cho toàn bộ các ngôi.

If only ở thì quá khứ

Cấu trúc này được dùng để đề cập đến một kỳ vọng hoặc giả thuyết đã không có thực trong quá khứ Công thức: IF ONLY + S + had + V3/-ed + … Ví dụ:

  • If only the chancellor had been around to offer them a soothing brew.
  • If only he had done a better job on the pretext phone call.

If only ở thì tương lai

Cấu trúc này được dùng để diễn tả một kỳ vọng, ước nguyện trong tương lai

Công thức: IF ONLY + S + would/ could + V (bare) + … Ví dụ:

  • If only the Bruins could get right against a team struggling on offense.
  • If only someone would step up and put on the kick me sign.

Bài tập về mệnh đề wish và if only trong tiếng Anh

Exercise 1: Choose the best answer:

1. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.

  1. comes B. come C. came D. has come 2. I was here for only a week. If only I _____ more time there but I had to move to Paris.
  2. had B. would have C. had had D. has 3. If only my parents_____ to me.
  3. listens B. listen C. have listened D. listened 4. If only she (finish) _____ her homework last night.
  4. will finish B. finished C. have finished D. had finished 5. If only my dad _____smoke.
  5. do B. did C. doesn’t D. didn’t 6. My dog is making too much noise. If only it _____ quiet.
  6. kept B. would keep C. had kept D. keep 7. I miss my grandmother. If only she_____ here right now.
  7. were B. could be C. had been D. were 8. If only tomorrow _____ fine.
  8. will be B. were C. would be D. had been 9. If only my grandparents (visit) _____ me last week.
  9. will visit B. would visit C. had visited D. visit 10. I speak English badly. If only I _____ English well.
  10. will visit B. could visit C. had visited D. visited

Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”:

1. I don’t know the answer to your question. ……………………………………….………………………………………… 2. I am not good at Chinese. ……………………………………….………………………………………… 3. You didn’t tell me about that earlier. ……………………………………….………………………………………… 4. I didn’t finish my work last night. ……………………………………….………………………………………… 5. I don’t have enough money to buy this villa. ……………………………………….………………………………………… 6. Today isn’t Sunday. ……………………………………….………………………………………… 7. I think my dad should stop smoking. ……………………………………….………………………………………… 8. I’ve lost my passport. ……………………………………….………………………………………… 9. I don’t live near the city center. ……………………………………….………………………………………… 10. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you. ……………………………………….…………………………………………

Đáp án

Exercise 1: Choose the best answer:

1. C. came 2. C. had had 3. D. listened 4. D. had finished 5. D. didn’t 6. A. kept 7. A. were 8. C. would be 9. C. had visited 10. D. visited

Exercise 2: Rewrite the second sentences in each pair using “If only”

1. If only I knew the answer to your question. 2. If only I were good at Chinese. 3. If only you had told me about that earlier. 4. If only I had finished my work last night. 5. If only I had enough money to buy this villa. 6. If only today were Sunday. 7. If only my dad would stop smoking. 8. If only I hadn’t lost my passport. 9. If only I lived near the city center. 10. If only you could understand how I feel about you.

Tổng kết

Bài viết trên đã trả lời cho câu hỏi “only là gì” cũng như tổng hợp một số các cấu trúc thường dùng của if only. Hy vọng kiến thức trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tự học tiếng Anh. Nguồn: https://www.phatamtienganh.vn/only-la-gi/

Only nghĩa tiếng việt là gì năm 2024

Lưu trữ Từ vựng - Phát Âm Tiếng Anh