Phụ thất là gì

Ý nghĩa của từ thất phu là gì:

thất phu nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ thất phu. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa thất phu mình


3

  2


. Người đàn ông là dân thường; người [đàn ông] dốt nát, tầm thường [hàm ý coi khinh, theo quan niệm cũ]. | : ''Hạng '''thất phu'''.'' | : ''Đồ '''thất phu'''!' [..]


2

  2


d. [cũ]. Người đàn ông là dân thường; người [đàn ông] dốt nát, tầm thường [hàm ý coi khinh, theo quan niệm cũ]. Hạng thất phu. Đồ thất phu! [tiếng mắng].

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


1

  1


[Từ cũ] người đàn ông là dân thường, dốt nát, hèn kém [hàm ý coi khinh, theo quan niệm cũ] kẻ thất phu "E khi mắc [..]

Giai đoạn 18 lộ chư hầu hợp lại thành liên minh chống Đổng Trác, ở Hổ Lao quan, Lã Bố dẫn quân đẩy lùi quân địch, rất nhiều tướng lĩnh đều bó tay, ngay cả Quan Vũ, Trương Phi, thêm cả anh cả Lưu Bị, ba người hợp sức cũng vẫn chỉ có thể làm một ván hòa với Lã Bố, miệng Quan Vũ tuy không bao giờ nói ra, nhưng trong lòng nhất định vô cùng nể phục Lã Bố.

Đang xem: Thất phu là gì

2. Lỗ Túc

Lỗ Túc là trọng thần của Đông Ngô, có giao tình khá tốt với Lưu Bị, Quan Vũ…. Lưu Bị sở dĩ có thể vào lúc vẫn chưa có đất dụng thân có thể “mượn” được Kinh Châu từ tay Tôn Quyền, trong chuyện này, Lỗ Túc đóng một vai trò rất quan trọng. Hơn nữa, ban đầu, nhờ giới thiệu của Lỗ Túc, Lưu Bị mới có thể cùng Tôn Quyền kết thành liên minh, cùng nhau kháng Tào, Quan Vũ cũng vì vậy mà vô cùng kính trọng người này, thậm chí sau này khi nhận được lời mời của Lỗ Túc, dù biết có lẽ sẽ rất nguy hiểm, nhưng vẫn một mình đến gặp.

3. Trương Liêu

Trương Liêu là danh tướng của Tào Ngụy, khi Quan Vũ vẫn chưa thành danh, hai người đã có mối giao tình sâu sắc. Giai đoạn Quan Vũ bị bắt dưới trướng Tào Ngụy, Trương Liêu cũng rất quan tâm tới Quan Vũ, Tào Tháo vì muốn biết lòng Quan Vũ đã đặc biệt phái Trương Liêu đi thăm dò, Quan Vũ cũng thật lòng chia sẻ, chỉ cần biết được tin tức của anh cả Lưu Bị, lập tức sẽ rời đi, nhưng trước khi rời đi sẽ lập chiến công để báo đáp công ơn của Tào Tháo.

Xem thêm: Hiếu Thảo Là Gì ? Tại Sao Phải Hiếu Thảo Với Ông Bà Cha Mẹ? Hiếu Thảo Là Gì

Trương Liêu khi đó do dự rất lâu, nếu thành thật hồi báo với Tào Tháo như vậy có thể sẽ đẩy Quan Vũ vào chỗ chết, đây là bất nghĩa với bạn bè, nhưng nếu không thành thực trả lời thì lại là bất trung với chủ công. Cuối cùng, Trương Liêu khi bẩm báo với Tào Tháo còn liên tục khen ngợi Quan Vũ trung nghĩa, Tào Tháo lại càng cảm phục Quan Vũ hơn, Quan Vũ cũng nhờ vậy mà thuận lợi rời đi.

4. Từ Hoảng

Từ Hoảng là một trong Ngũ tử lương tướng dưới trướng Tào Tháo, là đồng hương và cũng là bạn tốt của Quan Vũ. Trong trận Tương Dương Phàn Thành uy chấn thiên hạ của Quan Vũ, Vu Cấm bị bắt, Bàng Đức bị giết, người cuối cùng được phái đi đẩy lùi Quan Vũ chính là Từ Hoảng. Hai người trước trận chiến ngồi nói chuyện với nhau rất lâu, trước khi kết thúc cuộc đối thoại, Từ Hoảng nói :”lấy được đầu Quan Vũ, thưởng nghìn vàng”, Quan Vũ khi đó kinh ngạc nói :” đại huynh, thật vậy ư?”.

Xem thêm: 6 Nguồn Lấy Sỉ Quần Áo Quảng Châu Trung Quốc Giá Rẻ Nhất, Lấy Sỉ Quần Áo Quảng Châu Ở Đâu Rẻ, Chất Lượng

Người khiến Quan Vũ gọi là đại huynh không nhiều, đặc biệt trong bối cảnh hai người ở hai chiến tuyến đối địch, hai chữ “đại huynh”cho thấy được sự kính trọng và tình cảm thân thiết mà Quan Vũ giành cho Từ Hoảng.

Bạn là gà hay đại bàng, không phải do gene mà là do lựa chọn: Hay tự ái, luôn nghĩ mình đúng, thích “gáy, nổ” sẽ mãi mãi chỉ là kiếp gà mà thôi!

Từ điển phổ thông

1. tấm [vải]
2. đơn lẻ

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Lượng từ dùng đếm số ngựa, loa, lừa. ◎Như: “nhất thất mã” 一匹馬 một con ngựa, “lưỡng thất lư” 兩匹驢 hai con lừa, “đan thương thất mã” 單槍匹馬 đơn thương độc mã, một thương một ngựa. 2. [Danh] Lượng từ dùng đếm số vải, lụa. § Đời xưa tính dài bốn trượng là một “thất”. Dùng như chữ “thất” 疋. ◎Như: “nhất thất bố” 一匹布 một xấp vải. 3. [Tính] Xứng đôi, ngang nhau. ◎Như: “thất địch” 匹敵, “thất trù” 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Như sanh tài mạo, hà thập thất tuế do vị sính? Anh Ninh diệc vô cô gia, cực tương thất địch” 如甥才貌, 何十七歲猶未聘? 嬰寧亦無姑家, 極相匹敵 [Anh Ninh 嬰寧] Tài mạo như cháu, sao mười bảy tuổi còn chưa hỏi vợ? Anh Ninh cũng chưa gả cho ai, thật là xứng đôi. 4. [Tính] Đơn, lẻ, thường. ◎Như: “thất phu” 匹夫 người đàn ông thường, “thất phụ” 匹婦 người đàn bà thường. ◇Sử Kí 史記: “Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ” 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 [Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳] Nhưng [Hạng Vương] không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó [của ông ta] chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi. 5. [Động] Phối hợp.

6. [Động] So sánh. ◇Trang Tử 莊子: “Bành Tổ nãi kim dĩ cửu đặc văn, chúng nhân thất chi, bất diệc bi hồ” 彭祖乃今以久特聞, 眾人匹之, 不亦悲乎 [Tiêu diêu du 逍遙遊] Mà đến nay thì riêng Bành Tổ được tiếng là sống lâu, người ta thường so sánh [với cụ], chẳng cũng buồn sao? § Ghi chú: Ý nói ông Bành Tổ chỉ sống bảy trăm năm, có đáng là bao so với cây xuân, rùa thiêng... thọ hàng chục, hàng trăm ngàn năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất 一匹. Tục cũng dùng cả chữ thất 疋. ② Ðôi, như thất địch 匹敵, thất trù 匹儔 nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau.

③ Ðơn, lẻ. Như thất phu 匹夫, thất phụ 匹婦 một người đàn ông thường, một người đàn bà thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① [loại] Con [ngựa...], tấm, xấp, súc [vải...]: 一匹馬 Một con ngựa; 一匹布 Một tấm vải; ② Xứng đôi, ngang nhau;

③ Lẻ loi, thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị đo chiều dài thời cổ, bằng 4 tượng — Một xấp. Một tấm [ nói về vải lụa ] — Một con [ nói về ngựa ].

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. lỡ, sai lầm
2. mất

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Mất. ◎Như: “di thất” 遺失 bỏ mất, “thất nhi phục đắc” 失而復得 mất rồi mà lấy lại được, “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “tam sao thất bản” 三抄失本 ba lần chép lại thì đã làm mất hết cả gốc, ý nói mỗi lần chép lại là mỗi lần sai đi. 2. [Động] Làm sai, làm trái. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Công thiết vật thất tín” 公切勿失信 [Đệ thập nhất hồi] Xin ông chớ sai hẹn. 3. [Động] Lạc. ◎Như: “mê thất phương hướng” 迷失方向 lạc hướng. 4. [Động] Để lỡ, bỏ qua. ◎Như: “thác thất lương ki” 錯失良機 để lỡ cơ hội tốt, “ki bất khả thất” 機不可失 cơ hội không thể bỏ qua [cơ hội nghìn năm một thuở]. 5. [Danh] Lầm lỗi, sơ hở. ◎Như: “quá thất” 過失 sai lầm, “trí giả thiên lự tất hữu nhất thất” 智者千慮必有一失 người trí suy nghĩ chu đáo mà vẫn khó tránh khỏi sai sót.

6. § Có khi dùng như chữ “dật” 佚.

Từ điển Thiều Chửu

① Mất. ② Lỗi. ③ Bỏ qua.

④ Có khi dùng như chữ dật 佚.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất: 遺失 Đánh mất, sót mất; 失物拾領 Nhận của đánh mất; 坐失良機 Để mất dịp tốt; ② [Ngr] Sai lầm, làm trái ngược: 失信 Không giữ lời hứa, thất tín; 失約 Sai hẹn, lỡ hẹn; ③ Lạc: 失群之鳥 Chim lạc đàn; 迷失方向 Lạc hướng, mất phương hướng; ④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: 失足 Lỡ bước, trượt chân; 失言 Lỡ lời; ⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: 失意 Bất đắc ý, thất ý, chán nản; 失望 Thất vọng, chán nản; ⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: 千慮一失 Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở; ⑦ Dáng bộ thất thường: 失聲痛哭 Khóc không ra tiếng [nức nở]; 失色 Thất sắc, tái mặt;

⑧ [văn] Như 佚 [bộ 亻].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất đi. Td: Tổn thất — Thua [ trái với được ]. Td: Thất trận — Lầm lỗi. Sai quấy.

Tự hình 4

Dị thể 4

Từ ghép 56

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. nhà
2. huyệt chôn

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Gian phòng chính. § Ngày xưa phòng ốc trong nhà, phía trước gọi là “đường” 堂, sau “đường” có tường ngăn cách, ở chính giữa phần sau gọi là “thất” 室, hai bên “thất” phía đông và tây gọi là “phòng” 房. ◇Luận Ngữ 論語: “Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã” 由也升堂矣, 未入於室也 [Tiên tiến 先進] [Học vấn] của anh Do vào hạng lên đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất [nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi]. 2. [Danh] Phòng. ◎Như: “ngọa thất” 臥室 phòng ngủ. 3. [Danh] Nhà, gia. ◎Như: “cự thất” 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế. 4. [Danh] Triều đình, triều đại, vương triều. ◎Như: “vương thất” 王室 triều đình. 5. [Danh] Chồng. ◇Tiêu Cám 焦贛: “Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc” 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 [Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需]. 6. [Danh] Vợ. ◎Như: “thụ thất” 受室 lấy vợ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất” 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 [A Hà 阿霞] Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn. 7. [Danh] Gia tư, gia sản. 8. [Danh] Sao “Thất”, một ngôi sao trong thập nhị bát tú. 9. [Danh] Huyệt chôn, phần mộ. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân” 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 [Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘] Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu. 10. [Danh] Túi dao. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất” 拔劍, 劍長, 摻其室 [Yên sách tam 燕策三] [Vua Tần] tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, [chỉ] nắm được cái vỏ. 11. [Danh] Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎Như: “nhân sự thất” 人事室 ban nhân viên. 12. [Danh] Tổ chim. ◇Thi Kinh 詩經: “Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất” 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 [Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞] Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta. 13. [Danh] Lỗ tra trên cán cái mâu. 14. [Danh] Họ “Thất”. 15. [Tính] [Con gái] chưa lấy chồng. ◎Như: “thất nữ” 室女 con gái chưa xuất giá. 16. [Động] Lấy vợ, lập gia đình. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá” 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 [Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下]. 17. [Động] Gả con gái. 18. [Động] Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “[Vương Cửu Tư] vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã” [王九思]謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 [Đổng Sinh 董生] [Vương Cửu Tư] nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp.” Cô gái nói: “Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."

19. [Động] Làm tổ. ◇Lục Quy Mông 陸龜蒙: “Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian” 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 [Dã miếu bi 野廟碑].

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nhà. ② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ 室女. ③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú. ④ Huyệt chôn.

⑤ Túi dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà, buồng, phòng: 室内 Trong nhà, trong buồng; 室外 Ngoài trời; 教室 Phòng học, lớp học; ② Phòng [đơn vị trong cơ quan]: 人事室 Phòng nhân sự; ③ [văn] Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh [chưa chồng]; ④ [văn] Huyệt chôn người chết; ⑤ [văn] Túi đựng dao;

⑥ Sao Thất [một ngôi sao trong nhị thập bát tú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà ở. Td: Tư thất [ nhà riêng ].

Tự hình 6

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 46

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

7, bảy [như: 七, dùng viết trong văn tự]

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Bảy, cùng nghĩa như chữ “thất” 七, trong các văn tự dùng để cho khó chữa.
2. [Danh] Họ “Thất”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảy, cùng nghĩa như chữ thất 七, trong các văn tự dùng để cho khó chữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bảy [chữ 七 viết kép].

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Đủ. § Cũng như “túc” 足. 2. [Danh] Chân. § Cũng như “túc” 足. 3. Một âm là “nhã”. [Tính] Chính, đúng. § Ngày xưa dùng như chữ “nhã” 雅.

4. Lại một âm là “thất”. [Danh] Lượng từ, đơn vị dùng cho vải, lụa: nếp, xấp, tấm, v.v. § Thông “thất” 匹. ◎Như: “nhất thất” 一疋 một xấp vải. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tứ kim thập cân, cẩm nhị thập thất” 賜金十斤, 錦二十疋 [Đệ bát hồi] Đem cho vàng mười cân, gấm hai mươi tấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ, tràn. ② Một âm là nhã. Chính, ngày xưa dùng như chữ nhã 雅.

③ Lại một âm là thất. Nếp, xếp, vải lụa gấp lại, mỗi nếp gọi là nhất thất 一疋.

Từ điển Trần Văn Chánh

[loại] Con, tấm, xấp [như 匹, bộ 匚].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị đo chiều dài thờicổ, bằng 4 trượng — Các âm khác là Nhã, Sơ. Xem các âm này.

Tự hình 6

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Video liên quan

Chủ Đề