Phương trình hóa học kim loại tác dụng với hno3 năm 2024
+ Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo toàn e áp dụng chung cho cả bài toán. Show II. Ví dụ Bài 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 46,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 8,96 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd Y chứa m1 gam muối nitrat.
Trả lời Fe + O2 → crX + HNO3 to→ Fe3+ + NO Quảng cáo Trong quá trình phản ứng xảy ra sự trao đổi e của Fe, N, O
Khối lượng muối thu được: m = mFe(NO3)3 = 0,7.242 = 169,4 gam
Bài 2: Nung 2,23 gam hh X gồm (Fe, Cu, Ag) trong oxi một thời gian thu được 2,71 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sp khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính khối lượng muối tạo thành và mol HNO3 phản ứng? Trả lời Số mol NO3- tạo muối là: nNO3- tạo muối = 3.nNO = 0,03.3 = 0,09 mol Khối lượng muối tạo thành: m = mX + mNO3-- tạo muối = 2,23 + 0,09.62 = 7,81 gam Số mol oxi tham gia phản ứng: nO2 = (2,71-2,23)/32 = 0,015 mol => nO = 0,03 mol Số mol HNO3 đã phản ứng là: n = 4.nNO + 2.nO = 0,18 mol Quảng cáo Tham khảo các bài Chuyên đề 2 Hóa 11 khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Students also viewed
Related documents
Preview textChủ đề 4: Bài toán kim loại tác dụng HNO 3 .
3
+ ¾¾® + +3 3 2 2 2HNO e NO NO H O(2). + ¾¾® + +3 3 2 4HNO 3e 3NO NO 2H O(3). + ¾¾® + +3 3 2 2 10HNO 8e 8NO N O 5H O(4). + ¾¾® + +3 3 4 3 2 10HNO 8e 8NO NH NO 3H O(5). + ¾¾® + +3 3 2 2 12HNO 10e 10NO N 6H OTừ các phương trình trên các bạn có thể hiểu rõ điều tôi nói ở phẩn đầu về quá trình đổi electron lấy điện tích âm (anion) khác. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy NO 3- của kim loại. Các bạn theo dõi những ví dụ sau đây: Ví dụ 1: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 .Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2 ; N 2 O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a. A,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2, Định hướng tư duy giải Ta có ngay: n ì¾¾¾¾ ® = ï \= í¾¾¾ ® = ï î 3 2 BTNT Mg(NO ) Mg BTE e n 1(mol) 1(mol) n 2(mol) \= ì ï - - ¾¾® ¾¾¾® = = í \= ï î 2 4 3 2 N BTE NH NO N O n 0, 2 0,1 0,1. n 0, n 0,1 8 ¾¾¾¾® = å3 BTNT HNO 3 2 4 3 2 2 n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N ) ¾¾® = + + + = 3 HNO n 1 0,025 0,1 0,1 2,45(mol) Ví dụ 2: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 , NO, N 2 O, N 2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO 2 và N 2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H 2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì 2 2 NO N n = n ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N 2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO và N 2
BTE X e 2 NO : 0,1(mol) n 0,2 n n 0,1 0,1 1,1(mol) N O : 0,1(mol) ì \= ¾¾¾® = = + = í î 3 trong muËi NO BTKL ¾¾¾® m = 20,5 +1,1 =88,7(gam) Ví dụ 3: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2 , NO, N 2 O, NO 2 , trong đó 2 khí N 2 và NO 2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3 đã phản ứng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì 2 2 N NO n = n nên ta có thể nhấc 1 O trong NO2 và lắp qua N 2 . Như vậy hỗn hợp sẽ có thể tích không thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N 2 O. Ta có : e hh 2 Fe : 0, NO : a(mol) 14, 4 Mg : 0,1 n 0,7(mol) n 0,12(mol) N O : b(mol) Cu : 0, ì ì ï ® = = í í î ï î Nhìn thấy Mg → giả sử 4 BTKL NH n x 58,8 14,4 0,7 80x x 0,0125(mol)\= ¾¾¾® = + + ® =Và BTE a 0, 3a 8b 8,0125 0, b 0, ì = ¾¾¾® + + = ® í \= î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾®n = 0,7 + 2,0125 + 0,072 + 0,048 =0,893(mol) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 thu được 3,36 H 2 (đktc) Phần 2: Hòa tan hết trong HNO 3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm như nhau Và ¾¾¾® = = ® = ® = BTE e NO n 0,15 0,3 n 0,1 V 2,24(lit) Ví dụ 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO 3 . Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH 4 NO 3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 tối thiểu cần dùng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải
3
và Na 2 ZnO 2 kết hợp với BTNT dễ dàng mò ra NaNO 3 . Sau đó dùng BTNT mò ra tổng N bay lên trời dưới dạng N 2 và NH 3 .
Ta có : BTKL Al : 2a Al : 0,02(mol) 3,79(gam) 3,79 27 65 Zn : 5a Zn : 0,05(mol) ì ì ¾¾¾® = + ® í í î î Trả lời câu hỏi: Cuối cùng Na sẽ vào đâu? Ta có ngay : BTNT n 0, 485 0,02 0,05 0, ì ï ¾¾® ¾¾¾¾¾® í ï î ¾¾¾¾® = - - = 3 2 ß i tæt Æ„n Æ«u NaOH 2 2 3 NaNO NaAlO : 0, n =0,485(mol) Na ZnO : 0, NaNO :? BTNT 2 N 3 BTNT BTE N : a n 0,394 0,365 0, NH : b 2a b 0, 10a 8b 0,02 0,05. ì ¾¾¾¾® = - = í î ì + = ¾¾¾¾¾® í + = + î a 0, V 0,012, 4 0, 2688 b 0, ì = ¾¾® ¾¾® = = í \= î (l›t) Ví dụ 9: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có Z n = 1,92(mol) → Nếu Z chỉ là H 2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn. → Y phải là hỗn hợp khí NH 3 và H 2 . → Khí Y cũng phải là hỗn hợp H 2 và NH 3 . Trong Y 2 3 H NH n a 3a 0, 24 a 0, n 2a \= ì ï ¾¾® = ¾¾® = í® \= ï î Z Ba n 1, 2(b 0,08) b 0,08 1,92 b 1, m 8 n b 137= ì - ï ¾¾® ¾¾® + - = ¾¾® = í \= = ï î ¾¾® m =230,Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là?
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Nhận thấy không có khí thoát ra nên ì \= ¾¾® = ï ¾¾® ¾¾¾¾® = í¾¾¾ ® = ï î 3 3 4 3 e NO BTNT HNO BTE NH NO n 0,62 n 0, n 0,775(mol) n 0, Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3 48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO 3 ) 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
Trích đề thi THPT Quôc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục Định hướng tư duy giải Xử lý ngay 2 3 Fe : a Fe O : 0,5a 56a 64b 14,8 a 0, 14,8 20 Cu : b CuO : b 80a 80b 20 b 0, + = = ì ì ì ì ¾¾® ¾¾® ¾¾® í í í í + = = î î î î Điền số điện tích cho 42, BTKL 2 BTDT K : 0, 2 Na : 0, 4 a 0, NO : a OH : 0,6 a ì ï ï ¾¾® ¾¾¾® = í ï ï¾¾¾ ® - î Để ý !! 3 2 3 e NO max Fe Fe e Fe Cu n n 0, n 0,11 n 0,04(mol) n 0,15 0,1 0, \= = ì ï ¾¾® = ¾¾® = í \= + = ï î Và 3 BTNT N HNO BTE n 0,96 0,54 0, n 0,96 x 0, O : x(mol) 0,54 2x 0,42. ì = - = ï \= ¾¾¾¾® ¾¾® = í ¾¾¾® + = ï î Ta có: 4 3 Mg BTE NH NO NO n 0, 0,3 0,12. n 0,03(mol) 8 n 0, ì =
í \= ï î 3 2 4 4 Mg(NO ) : 0, m 46,8(gam) NH NO : 0, ì ¾¾® = í î Câu 4: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2
là 16,4. Giá trị của m là
Định hướng tư duy giải + = ì ì ì ï ®+ í í í \= î î ï î 4 3 2 2 a b 0, NO : a NO : 0, 0,25 NH NO : a 30a 44b N O : b 2,4 N O : 0, 0,¾¾¾¾® = + + + + + ® = BTNT 0,95,5 0,2 0,05 0,2 0,05 2a 8a a 0, ¾¾¾® = + + + + = BTKL m 29 62(0,2 0,05 0,0125) 0,0125 98, Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
Định hướng tư duy giải Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3 -= ® = ¾¾¾® = = 4 3 BTE Mg e NH NO 0,4 0,1. n 0,2 n 0,4 n 0, 8 ì ® = í î 3 2 4 3 Mg(NO ) : 0, m 30, NH NO : 0, Câu 6: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
Định hướng tư duy giải \= = ì ï ® = = + ® = í \= ï î å3 3 4 3 Al Al(NO ) e NO NO NH NO n 0,16 n n 0,48 3n 0,018 n 0, n 0, Câu 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N 2 O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:
Định hướng tư duy giải ì ì ï ¾¾¾® = í í î ï + + î BTKL 4 3 2 3 Kim loai : 29(gam) NO : 0, 0,25 98,2 NH NO : b b 0, N O : 0, NO : 8b 0,2 0,05. ¾¾¾¾® = = + + + = ® = åBTNT 3 HNO N 0,2 0,05 10b 1 1,425 a 1, Câu 8: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3 , thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
Định hướng tư duy giải Ta có ì \= ® = = ® = = ï í ï \= - = î 3 O e NO NO 0, n 1,44 n 0,48 n n 0, 3 m 35,85 0,48 6, ¾¾¾¾® = + = åBTNT N 0,16 0,48 0, Câu 9: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải Ta có: ì \= ¾¾¾® = = ï ¾¾® = = í ï ¾¾® = î BTE NO Fe HCl Fe 0,04. n 0,04 n 0, 2 m 0,075 4, n : 0,03 n 0, Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong các phản ứng. Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải ì ì + = ì = ¾¾® ¾¾® í í í + = = î î î Fe : a 56a 64b 15,2 a 0, 15, Cu : b 3a 2b 0,2 b 0, ì = ® = ï ¾¾®í \= ï î Mg e NO n 0,165 n 0, n 0, !! ¾¾® = + + ¾¾® = = å3 2 e Cu Fe Cu n 0,01 0,1 0,1 m 0,1 6, phẩm khử duy nhất của N ). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
Định hướng tư duy giải Ta có : ì + ® + + í î 3 3 2 Fe : 0, 7,76 4HNO 3e 3NO NO 2H O Cu : 0, ì ì ï ï ® ¾¾¾¾¾® = + = í í ï ï î î 2 2 2 BTNT BTDT 2 catot 3 3 Cu : 0,06 Cu : 0, Y Fe : a Fe : 0,03 m 0,06 0,02 4, Fe : b Fe : 0, ¾¾¾® = + + = = ® = BTE e It n 0,04 0,06 0,02 0,2 t 2000 F (giây) Câu 15: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
Định hướng tư duy giải Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3 -= ® = ¾¾¾® = = 4 3 BTE Mg e NH NO 0,4 0,1. n 0,2 n 0,4 n 0, 8 ì ¾¾® = í î 3 2 4 3 Mg(NO ) : 0, m 30, NH NO : 0, Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 ,NO ,NO 2 trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là:
Định hướng tư duy giải Câu này ta cần chú ý để quy đổi hỗn hợp khí : ì ì ì ì + = ì = \= ® Û ® ® ® í í í í í + = = î î î î î ¾¾® = + + + = å2 2 2 2 2 N NO 2 N N O N O : a a b 0,5 a 0, n n 0,5Z NO 44a 30b 17,8 b 0, NO NO : b N 8a 3b 2a b 3, Câ u 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2 O và N 2 . Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải Ta có: = = ® = = Al e 12, n 0,46 n 3,46 1, 27 ì + = ì = ì ï ® ® í í + í \= = î î ï î 2 2 a b 0, N O : a a 0, 0, 44a 28b N : b 36 b 0, 0, Do đó: - +¾¾® = = 4 3 NH NO 1,38 0,03(8 10) n 0, 8 ( )ì ï ¾¾® = í ï î 3 4 3 Al NO : 0, m 106,38 NH NO : 0, Chú ý : Với bài toán này có thể nhận xét nhanh do có muối NH 4 NO 3 mà khối lượng muối Al(NO 3 ) 3 là 0,46 = 97,98 nên chọn B ngay Câu 18: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO 3 60% thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng với Cu là
Định hướng tư duy giải Ta có : ì = ï ì \= ¾¾¾® > = ® í í î ï \= î 1 3 Cu TH HNO 2 KOH n 0, CuO : 0, n 0,24 20,76 19, KNO : 0, n 0, Loại ì ì¾¾¾¾ ® + = = ì ï ï ¾¾¾® ® ® í í í \=¾¾¾® + = ï î ï î î 2 BTNT TH 2 BTKL CuO : 0, a b 0,21 a 0, 20,76 KNO : a b 0, 85a 56b 17, KOH : b BTNT số mol nguyên tử N thoát ra là : 0,24 – 0,2 = 0,04. [ ]¾¾¾® = = + = å3 BTNT phan ung HNO 3 2 2 n N Cu(NO ) ,NO,NO 0,04 0,04 0, Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N 2 O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
Định hướng tư duy giải Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2+ và HNO 3 hết. Ta có ngay: e Mg : 0, n 0,3 0,6 1, Fe : 0, ì ® = + = í î 0 3 2 4 3 2 t BTE O NH NO : Kim NO : 2,04(mol) 2,04(mol) n 0,51(mol) ì ï ì ï ï í ï ì ¾¾¾¾¾® í ï ï \= ¾¾® í ï ï ¾¾¾® = ï ï î î î Ta chia Æ” trfi NO BËc h ̈i h’t loπi : 25,24(gam) MuËi cÒa kim loπi n BTKL ¾¾¾® b = 25,24 + 2,04 - 2,04 - 0,51 =41,56(gam) Vậy a + b =151,72 + 41,56 =193,28(gam)Câu 22: Hỗn hợp A chứa ( m > 1 ) gam Ca, hỗn hợp B chứa1 m - 1 gam Ca. Người ta trộn A vào B rồi cho tác dụng với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là nhỏ nhất. Mặt khác, cho A tác dụng hoàn toàn với HNO 3 (dư) thì thu được m’ gam muối. Giá trị của m’ là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Định hướng tư duy giải Trước hết ta đi tìm GTNN của m: ( ) ( )1 1 1 m m 1 1 2 m 1. 1 3 m 2 m 1 m 1 m 1 + = - + + ³ - + = ® =- - - Khối lượng muối lớn nhất khi sản phẩm khử là NH 4 NO 3 Ta có: 3 BTNT 3 2 HNO BTE 4 3 Ca(NO ) : 0, A : Ca : 0, 0,05.NH NO : 0,8 ì¾¾¾¾ ® ï ¾¾¾® í¾¾¾ ® = ï î ¾¾® 8,2 £ m&039; £ 1 +8,Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khanố mol HNO 3 tham gia phản ứng là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : 4 3 3 Al, Fe :13,8(gam) 81,9 NH NO : a NO :8a 0, 25. ì ï í ï + î 3 BTKL BTNT HNO ¾¾¾® a = 0,0375 ¾¾¾¾® n =1,375(mol) Câu 24: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18. Số mol HNO 3 bị khử trong quá trình trên là:
Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội Định hướng tư duy giải Chú ý : Số mol HNO 3 bị khử là số mol N 5+ thay đổi số oxi hóaác với số mol HNO 3 phản ứng. Ta có : ì ¾¾¾® = + = í î BTE e Mg : 0, 5,04 n 0,12 0,08 0,48(mol) Al : 0, Và ì ï - - ¾¾¾® = = í ï î 4 2 BTE NH 2 N : 0,0,48 0,02 0,02. 0,04 n 0,015(mol) N O : 0,02 8 n = + + = 3 bi khˆ HNO 0,02 0,02 0,015 0, Câu 25: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016 Định hướng tư duy giải Ta có : 3 BTE NO Ag BTNT AgNO 0, n 0, 3 n 0, n 0, ì¾¾¾ ® = = ï \= í ï¾¾¾¾ ® = î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾® n =0,02(mol) Vậy: 3 HNO 1, 26 m 6 m 0,02 1, 26 m 6 V 5(ml) 0, 21 d 1, 2 \= = ® = = ® = = = dd dd Câu 26: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N 2
khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
Trích đề thi HSG Thái Bình – 2016 Định hướng tư duy giải Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH 4 NO 3 Khi đó ta có : ( )! \= ¾¾¾¾¾® = + + + +"####$####% 4 3 4 3 3 BTKL BTE NH NO NH NO NO n a 25,4 6 0,02 0,02 8a .62 80a ¾¾® = ® = + + = 5 Bi khu N a 0,01 (mol) n 0,02 0,02 0,01 0,07(mol) 3 4 3 3 BTNT HNO Z NH NO NO n 0,1 0,1 8,05 0,1 0,1 0,05 1,9(mol) ¾¾¾¾® = + + + + + =!"#"$ !"""#"""$ !#$ Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí X có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : 3 4 3 NH NH NO 4 3 3 e Mg, Al, Fe : m gam n 0,05 n 0,05 (m 109, 4) NH NO : 0,05 mol NO :1,7 n 1, ì ï \= ® = ® + í ï ® = î Trong X BTKL BTE N : a 14a 16b 11, 2 a 0, 4 O : b b 0, 5a 0,05 2b 1, ì¾¾¾ ® + = = ì ì ï ® ® í í í \=¾¾¾® + - = î ï î î V lớn nhất khi X là : Max 2 NO : 0,V 0,375,4 8,N : 0, ì ® = = í î →Chọn B Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : !! ì ï ® = í + = + + + ï î "##$##% 4 3 3 4 3 A NH NO NO NH NO : a a 0, m 181,6 m 0,2.10 8a 80a ì ¾¾® = + = ¾¾¾® ¾¾¾® = í î BTE BTKL e Zn : 0, n 0,2 8a 2,8 m 51, Al : 0, Câu 32: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO 3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N 2 O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N 2 ở 0 0 C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27, 0 C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : D D 2 Mg : a n 0,11 NO : 0, 7,5 Zn : b D m 3,72 N O : 0, Al : c ì \= ì ì ï ® í í í \= î î ï î Dễ thấy 2 2 H A + KOH ® H n = 0,9 < 2 nên KOH có dư. CDLBT 24a 65b 27c 7,5 a 0, 2a 2b 3c 0,08 0,03 b 0,06 (a, b,c) 0, 2 65b 27c 2b 3c 5,7 c 0, ì + + = ì = ï ï ¾¾¾® + + = + ® = ® = í í ï ï + - - = = î î åCâu 33: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO 3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiếtồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong A gần nhất với :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Định hướng tư duy giải Ta có ngay : 2 2 O 2 NaOH X 2 2 Z 2 2 2 NO : a NO N O : b n 0,3 N O : b 0,3 N O n 0, 2 a 0, N : c N : c N ì ì ì ï ï \= ¾¾® ¾¾¾® = ® = í í í î ï ï î î b c 0, 2 b 0, 44b 28c 0, 2.2 c 0, + = = ì ì ¾¾® ¾¾® í í + = = î î e m 39,1 m Ta có : n 2, 17+ -= = 4 3 BTE NH NO 2,3 0,1 0,15 0,05. n 0, 8- - -¾¾¾® = = BTE Mg : 4x Mg : 0, 4(mol) 8x 15x 2,3 m 23, Al : 5x Al : 0,5(mol) ì ì ¾¾® ¾¾¾® + = ¾¾® = í í î î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾®n = 2,3 + 0,0375 + 0,1 + 0,15 + 0,05 =2,875(mol) |