Phương trình hóa học kim loại tác dụng với hno3 năm 2024

+ Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo toàn e áp dụng chung cho cả bài toán.

II. Ví dụ

Bài 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 46,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 8,96 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd Y chứa m1 gam muối nitrat.

  1. Tính giá trị của m, m1 ?
  1. Số mol của HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?

Trả lời

Fe + O2 → crX + HNO3 to→ Fe3+ + NO

Quảng cáo

Trong quá trình phản ứng xảy ra sự trao đổi e của Fe, N, O

  1. Bảo toàn e ta có: m/56.3= (46,4-m)/32.4 + 0,4.3 => m = 39,2 gam

Khối lượng muối thu được: m = mFe(NO3)3 = 0,7.242 = 169,4 gam

  1. Số mol HNO3 phản ứng: n = nNO3- tạo muối + nNO = 0,7.3 + 0,4 = 2,5 mol

Bài 2: Nung 2,23 gam hh X gồm (Fe, Cu, Ag) trong oxi một thời gian thu được 2,71 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sp khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính khối lượng muối tạo thành và mol HNO3 phản ứng?

Trả lời

Số mol NO3- tạo muối là: nNO3- tạo muối = 3.nNO = 0,03.3 = 0,09 mol

Khối lượng muối tạo thành: m = mX + mNO3-- tạo muối = 2,23 + 0,09.62 = 7,81 gam

Số mol oxi tham gia phản ứng: nO2 = (2,71-2,23)/32 = 0,015 mol => nO = 0,03 mol

Số mol HNO3 đã phản ứng là: n = 4.nNO + 2.nO = 0,18 mol

Quảng cáo

Tham khảo các bài Chuyên đề 2 Hóa 11 khác:

  • Nitơ
  • Amoniac và muối amoni
  • Axit nitoric và muối nitrat
  • Axit photphoric và muối photphonat
  • Phân bón hóa học
  • Hiệu suất trong tổng hợp NH3
  • Bài tập trắc nghiệm Hiệu suất trong tổng hợp NH3
  • Phản ứng tạo phức của NH3
  • Bài tập trắc nghiệm Phản ứng tạo phức của NH3
  • Phản ứng muối amoni
  • Bài tập trắc nghiệm Phản ứng muối amoni
  • Kim loại tác dụng với HNO3
  • Bài tập trắc nghiệm Kim loại tác dụng với HNO3
  • Oxit kim loại tác dụng với HNO3
  • Bài tập trắc nghiệm Oxit kim loại tác dụng với HNO3
  • Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
  • Bài tập trắc nghiệm Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
  • Nhiệt phân muối NO3-
  • Bài tập trắc nghiệm Nhiệt phân muối NO3-
  • Photpho và hợp chất của photpho
  • Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
  • Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
  • Bài tập trắc nghiệm Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
  • Phương trình hóa học kim loại tác dụng với hno3 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phương trình hóa học kim loại tác dụng với hno3 năm 2024

Phương trình hóa học kim loại tác dụng với hno3 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Students also viewed

  • Chủ đề 5 Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng HNO3
  • CHỦ ĐỀ 2 HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
  • Chủ đề 1 Những con đường biến hóa tinh tế trong Hóa Học
  • Ôn hè 3-4 TIẾNG VIỆT
  • CĐ4 - VN 1945 - 1954 - ngắn gọn, xúc tích, dễ hiểu
  • Bai tap on he mon toan lop 3 len lop 4
  • CSTV2 - Bài làm mang tính chất tham khảo
  • BT NHÓM VẼ SƠ ĐỒ - Bài tập chỉ mang tính chất tham khảo
  • đề TV - ĐỀ BÀI TẬP CSTV2
  • CSTV3 - cơ sở tiếng Việt 3
  • CSTV làm pp - Tài liệu cơ sở tiếng việt ngắn gọn đầy đủ
  • ACS712-Datasheet - sdf3dsf

Preview text

Chủ đề 4: Bài toán kim loại tác dụng HNO 3

.

  • Chú ý: Với các bài toán có Al – Zn – Mg thường sẽ có NH 4 NO

3

  • Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận.
  • Những phương trình quan trọng cần nhớ (thuộc lòng). (1).
+ ¾¾® + +

3 3 2 2

2HNO e NO NO H O

(2).

+ ¾¾® + +

3 3 2

4HNO 3e 3NO NO 2H O

(3).

+ ¾¾® + +

3 3 2 2

10HNO 8e 8NO N O 5H O

(4).

+ ¾¾® + +

3 3 4 3 2

10HNO 8e 8NO NH NO 3H O

(5).

+ ¾¾® + +

3 3 2 2

12HNO 10e 10NO N 6H O

Từ các phương trình trên các bạn có thể hiểu rõ điều tôi nói ở phẩn đầu về quá trình

đổi electron lấy điện tích âm (anion) khác. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy

NO

3-

của kim loại. Các bạn theo dõi những ví dụ sau đây:

Ví dụ 1: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3

.Sau

phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2

; N

2

O có số mol bằng nhau và

bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.

A,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,

Định hướng tư duy giải

Ta có ngay: n

ì¾¾¾¾ ® =

ï

\=

í¾¾¾

® =

ï

î

3 2

BTNT

Mg(NO )

Mg

BTE

e

n 1(mol)

1(mol)

n 2(mol)

\=

ì

ï - -

¾¾® ¾¾¾® = =

í

\=

ï î

2

4 3

2

N

BTE

NH NO

N O

n 0,

2 0,1 0,1.

n 0,

n 0,1 8

¾¾¾¾® =

å

3

BTNT

HNO 3 2 4 3 2 2

n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N )

¾¾® = + + + =

3

HNO

n 1 0,025 0,1 0,1 2,45(mol)

Ví dụ 2: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3

thu

được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2

, NO, N

2

O, N

2

ở đktc, không còn sản phẩm

khử nào khác, trong đó NO 2

và N 2

có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H 2

18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

  1. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016

Định hướng tư duy giải

2 2

NO N

n = n ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO

2

rồi lắp vào N

2

như vậy X sẽ

chỉ có hai khí là NO và N 2

  1. Khi đó :

BTE

X e

2

NO : 0,1(mol)

n 0,2 n n 0,1 0,1 1,1(mol)

N O : 0,1(mol)

ì

\= ¾¾¾® = = + =

í

î

3

trong muËi

NO

BTKL

¾¾¾® m = 20,5 +1,1 =88,7(gam)

Ví dụ 3: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác

dụng hết với dung dịch HNO 3

(dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn

hợp gồm 4 khí N 2

, NO, N

2

O, NO

2

, trong đó 2 khí N 2

và NO 2

có số mol bằng nhau.

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3

đã phản

ứng là:

  1. 0,868 mol B. 0,707mol C. 0,456 mol D. 0,893 mol

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016

Định hướng tư duy giải

2 2

N NO

n = n nên ta có thể nhấc 1 O trong NO

2

và lắp qua N 2

. Như vậy hỗn hợp

sẽ có thể tích không thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N 2

O.

Ta có :

e hh

2

Fe : 0,

NO : a(mol)

14, 4 Mg : 0,1 n 0,7(mol) n 0,12(mol)

N O : b(mol)

Cu : 0,

ì

ì ï

® = =

í í

î ï

î

Nhìn thấy Mg → giả sử

4

BTKL

NH

n x 58,8 14,4 0,7 80x x 0,0125(mol)
\= ¾¾¾® = + + ® =

BTE

a 0,

3a 8b 8,0125 0,

b 0,

ì =

¾¾¾® + + = ® í

\=

î

3

BTNT

HNO

¾¾¾¾®n = 0,7 + 2,0125 + 0,072 + 0,048 =0,893(mol)

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành

2 phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H 2

SO

4

thu được 3,36 H 2

(đktc)

Phần 2: Hòa tan hết trong HNO 3

loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V

là:

  1. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016

Định hướng tư duy giải

Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm

như nhau

Và ¾¾¾® = = ® = ® =

BTE

e NO

n 0,15 0,3 n 0,1 V 2,24(lit)

Ví dụ 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch

HNO

3

. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH 4

NO

3

khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3

tối thiểu cần dùng là:

  1. 1,25 mol B. 1,2mol C. 1,6mol D. 1,8mol

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016

Định hướng tư duy giải

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016

Định hướng tư duy giải

  • Dễ tính được số mol Al, Zn và suy ra có NH 4 NO

3

  • Với kỹ thuật đi tắt đón đầu ta có ngay số mol NaAlO 2

và Na 2

ZnO 2

kết hợp với

BTNT dễ dàng mò ra NaNO 3

. Sau đó dùng BTNT mò ra tổng N bay lên trời

dưới dạng N 2

và NH 3

.

  • Kết hợp với BTE là xong bài toán này.

Ta có :

BTKL

Al : 2a Al : 0,02(mol)

3,79(gam) 3,79 27 65

Zn : 5a Zn : 0,05(mol)

ì ì

¾¾¾® = + ®

í í

î î

Trả lời câu hỏi: Cuối cùng Na sẽ vào đâu? Ta có ngay :

BTNT

n 0, 485 0,02 0,05 0,

ì

ï

¾¾® ¾¾¾¾¾® í

ï

î

¾¾¾¾® = - - =

3

2

ß i tæt Æ„n Æ«u

NaOH 2 2

3

NaNO

NaAlO : 0,

n =0,485(mol) Na ZnO : 0,

NaNO :?

BTNT 2

N

3

BTNT BTE

N : a

n 0,394 0,365 0,

NH : b

2a b 0,

10a 8b 0,02 0,05.

ì

¾¾¾¾® = - =

í

î

ì + =

¾¾¾¾¾® í

+ = +

î

a 0,

V 0,012, 4 0, 2688

b 0,

ì =

¾¾® ¾¾® = =

í

\=

î

(l›t)

Ví dụ 9: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3

, thu được dung dịch

X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của

N

). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X

(đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:

  1. 224. B. 230. C. 234. D. 228.

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Ta có

Z

n = 1,92(mol)

→ Nếu Z chỉ là H

2

sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử

nào thỏa mãn.

→ Y phải là hỗn hợp khí NH 3

và H 2

. → Khí Y cũng phải là hỗn hợp H 2

và NH 3

.

Trong Y

2

3

H

NH

n a

3a 0, 24 a 0,

n 2a

\=

ì

ï

¾¾® = ¾¾® =

í®

\=

ï

î

Z

Ba

n 1,

2(b 0,08)

b 0,08 1,92 b 1,

m

8

n b

137=

ì

-

ï

¾¾® ¾¾® + - = ¾¾® =

í

\= =

ï

î

¾¾® m =230,

Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X

tác dụng với dung dịch HNO 3

loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng

13,23 gam. Số mol HNO 3

tham gia phản ứng là?

  1. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Nhận thấy không có khí thoát ra nên

ì

\= ¾¾® =

ï

¾¾® ¾¾¾¾® =

í¾¾¾

® =

ï

î

3

3

4 3

e NO

BTNT

HNO

BTE

NH NO

n 0,62 n 0,

n 0,775(mol)

n 0,

Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3

48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml

dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y

trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe 2

O

3

CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối

lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của

Fe(NO 3

)

3

trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

  1. 7,6 B. 6,9 C. 8,2 D. 7,

Trích đề thi THPT Quôc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục

Định hướng tư duy giải

Xử lý ngay

2 3

Fe : a Fe O : 0,5a 56a 64b 14,8 a 0,

14,8 20

Cu : b CuO : b 80a 80b 20 b 0,

+ = =

ì ì ì ì

¾¾® ¾¾® ¾¾®

í í í í

+ = =

î î î î

Điền số điện tích cho 42,

BTKL

2

BTDT

K : 0, 2

Na : 0, 4

a 0,

NO : a

OH : 0,6 a

ì

ï

ï

¾¾® ¾¾¾® =

í

ï

ï¾¾¾

® -

î

Để ý

!!

3

2 3

e NO

max

Fe Fe

e

Fe Cu

n n 0,

n 0,11 n 0,04(mol)

n 0,15 0,1 0,

\= =

ì

ï

¾¾® = ¾¾® =

í

\= + =

ï

î

3

BTNT N

HNO

BTE

n 0,96 0,54 0,

n 0,96 x 0,

O : x(mol) 0,54 2x 0,42.

ì = - =

ï

\= ¾¾¾¾® ¾¾® =

í

¾¾¾® + =

ï

î

Ta có:

4 3

Mg BTE

NH NO

NO

n 0,

0,3 0,12.

n 0,03(mol)

8

n 0,

ì =

  • ï ¾¾¾® = =

í

\=

ï

î

3 2

4 4

Mg(NO ) : 0,

m 46,8(gam)

NH NO : 0,

ì

¾¾® =

í

î

Câu 4: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung

dịch HNO 3

1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X

(đktc) gồm NO và N 2

  1. Tỉ khối của X so với H 2

là 16,4. Giá trị của m là

  1. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.

Định hướng tư duy giải

+ =

ì

ì ì ï

®+

í í í

\=

î î ï

î

4 3

2 2

a b 0,

NO : a NO : 0,

0,25 NH NO : a 30a 44b

N O : b 2,4 N O : 0,

0,¾¾¾¾® = + + + + + ® =

BTNT

0,95,5 0,2 0,05 0,2 0,05 2a 8a a 0,

¾¾¾® = + + + + =

BTKL

m 29 62(0,2 0,05 0,0125) 0,0125 98,

Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3

dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:

  1. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g.

Định hướng tư duy giải

Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3

ta phải nhớ ngay tới NH

4

NO

3

-= ® = ¾¾¾® = =

4 3

BTE

Mg e NH NO

0,4 0,1.

n 0,2 n 0,4 n 0,

8

ì

® =

í

î

3 2

4 3

Mg(NO ) : 0,

m 30,

NH NO : 0,

Câu 6: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3

loãng, dư thu được

V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối.

Giá trị của V là

  1. 3,4048. B. 5,6000. C. 4,4800. D. 2,5088.

Định hướng tư duy giải

\= =

ì

ï

® = = + ® =

í

\=

ï

î

å

3 3

4 3

Al Al(NO )

e NO NO

NH NO

n 0,16 n

n 0,48 3n 0,018 n 0,

n 0,

Câu 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung

dịch HNO 3

nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít

hỗn hợp X gồm NO và N 2

O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị

của a là:

  1. 1,50 M B. 2,50 M C. 1,65 M D. 1,35 M

Định hướng tư duy giải

ì

ì ï

¾¾¾® =

í í

î ï

+ +

î

BTKL

4 3

2

3

Kim loai : 29(gam)

NO : 0,

0,25 98,2 NH NO : b b 0,

N O : 0,

NO : 8b 0,2 0,05.

¾¾¾¾® = = + + + = ® =

å

BTNT

3

HNO N 0,2 0,05 10b 1 1,425 a 1,

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít

dung dịch HNO 3

, thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối

trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:

  1. 6,09 và 0,4 B. 5,61 và 0,
  1. 6,09 và 0,64 D. 25,93 và 0,

Định hướng tư duy giải

Ta có

ì

\= ® = = ® = =

ï

í

ï

\= - =

î

3

O e NO NO

0,

n 1,44 n 0,48 n n 0,

3

m 35,85 0,48 6,

¾¾¾¾® = + =

å

BTNT

N 0,16 0,48 0,

Câu 9: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3

. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn

thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là

0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml

dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:

  1. 4,20 gam. B. 2,40 gam. C. 2,24 gam. D. 4,04 gam.

Định hướng tư duy giải

Ta có:

ì

\= ¾¾¾® = =

ï

¾¾® = =

í

ï

¾¾® =

î

BTE

NO Fe

HCl Fe

0,04.

n 0,04 n 0,

2 m 0,075 4,

n : 0,03 n 0,

Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3

thu

được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào

hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc),

dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của

N

trong các phản ứng. Giá trị của m là:

  1. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.

Định hướng tư duy giải

ì ì + = ì =

¾¾® ¾¾®

í í í

+ = =

î î î

Fe : a 56a 64b 15,2 a 0,

15,

Cu : b 3a 2b 0,2 b 0,

ì = ® =

ï

¾¾®í

\=

ï

î

Mg e

NO

n 0,165 n 0,

n 0,

!! ¾¾® = + + ¾¾® = =

å

3 2

e Cu

Fe Cu

n 0,01 0,1 0,1 m 0,1 6,

phẩm khử duy nhất của N

). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ,

cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng

catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là

  1. 2000. B. 2400. C. 2337. D. 2602.

Định hướng tư duy giải

Ta có :

ì

+ ® + +

í

î

3 3 2

Fe : 0,

7,76 4HNO 3e 3NO NO 2H O

Cu : 0,

ì ì

ï ï

® ¾¾¾¾¾® = + =

í í

ï ï

î î

2 2

2 BTNT BTDT 2

catot

3 3

Cu : 0,06 Cu : 0,

Y Fe : a Fe : 0,03 m 0,06 0,02 4,

Fe : b Fe : 0,

¾¾¾® = + + = = ® =

BTE

e

It

n 0,04 0,06 0,02 0,2 t 2000

F

(giây)

Câu 15: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3

dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:

  1. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g.

Định hướng tư duy giải

Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3

ta phải nhớ ngay tới NH 4

NO

3

-= ® = ¾¾¾® = =

4 3

BTE

Mg e NH NO

0,4 0,1.

n 0,2 n 0,4 n 0,

8

ì

¾¾® =

í

î

3 2

4 3

Mg(NO ) : 0,

m 30,

NH NO : 0,

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch

HNO

3

thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn hợp khí

Z gồm N 2

,NO ,NO

2

trong đó N 2

và NO 2

có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối

đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3

phản ứng là:

  1. 3,0 mol B. 2,8 mol C. 3,4 mol D. 3,2 mol

Định hướng tư duy giải

Câu này ta cần chú ý để quy đổi hỗn hợp khí :

ì ì ì ì + = ì =

\= ® Û ® ® ®

í í í í í

+ = =

î î î î î

¾¾® = + + + =

å

2 2

2 2 2

N NO

2

N

N O N O : a a b 0,5 a 0,

n n 0,5Z

NO 44a 30b 17,8 b 0, NO NO : b

N 8a 3b 2a b 3,

u 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3

loãng (dư) thu được

dung dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2

O và N 2

. Tỷ khối của

hỗn hợp Y so với H 2

là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá

trị của m là:

  1. 38,34. B. 106,38. C. 97,98. D. 34,08.

Định hướng tư duy giải

Ta có: = = ® = =

Al e

12,

n 0,46 n 3,46 1,

27

ì + =

ì = ì ï

® ®

í í + í

\= =

î î ï

î

2

2

a b 0,

N O : a a 0,

0,

44a 28b

N : b 36 b 0,

0,

Do đó:

- +¾¾® = =

4 3

NH NO

1,38 0,03(8 10)

n 0,

8

( )

ì

ï

¾¾® =

í

ï î

3

4 3

Al NO : 0,

m 106,38 NH NO : 0,

Chú ý : Với bài toán này có thể nhận xét nhanh do có muối NH 4

NO

3

mà khối

lượng muối Al(NO 3

)

3

là 0,46 = 97,98 nên chọn B ngay

Câu 18: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch

HNO

3

60% thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M

vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được

20,76 gam chất rắn. Số mol HNO 3

đã tham gia phản ứng với Cu là

  1. 0,107 mol. B. 0,120 mol. C. 0,240 mol. D. 0,160 mol.

Định hướng tư duy giải

Ta có :

ì =

ï ì

\= ¾¾¾® > = ®

í í

î ï

\=

î

1

3

Cu

TH

HNO

2

KOH

n 0,

CuO : 0,

n 0,24 20,76 19,

KNO : 0,

n 0,

Loại

ì

ì¾¾¾¾ ® + = = ì ï ï

¾¾¾® ® ®

í í í

\=¾¾¾® + =

ï î ï î

î

2

BTNT

TH

2

BTKL

CuO : 0,

a b 0,21 a 0,

20,76 KNO : a

b 0, 85a 56b 17,

KOH : b

BTNT số mol nguyên tử N thoát ra là : 0,24 – 0,2 = 0,04.

[ ]

¾¾¾® = = + =

å

3

BTNT phan ung

HNO 3 2 2

n N Cu(NO ) ,NO,NO 0,04 0,04 0,

Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3

2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N 2

O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim

loại. Giá trị của V lít là:

  1. 1,20 B. 1,10 C. 1,22 D. 1,

Định hướng tư duy giải

Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe

2+

và HNO

3

hết.

Ta có ngay:

e

Mg : 0,

n 0,3 0,6 1,

Fe : 0,

ì

® = + =

í

î

0

3

2

4 3

2

t

BTE

O

NH NO :

Kim

NO : 2,04(mol)

2,04(mol)

n 0,51(mol)

ì

ï

ì

ï

ï

í ï

ì

¾¾¾¾¾® í

ï

ï

\= ¾¾® í

ï

ï

¾¾¾® =

ï ï î î î

Ta chia Æ” trfi

NO

BËc h ̈i h’t

loπi : 25,24(gam)

MuËi cÒa kim loπi

n

BTKL

¾¾¾® b = 25,24 + 2,04 - 2,04 - 0,51 =41,56(gam)

Vậy

a + b =151,72 + 41,56 =193,28(gam)
Câu 22: Hỗn hợp A chứa ( m > 1 ) gam Ca, hỗn hợp B chứa

1

m - 1

gam Ca. Người

ta trộn A vào B rồi cho tác dụng với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là

nhỏ nhất. Mặt khác, cho A tác dụng hoàn toàn với HNO 3

(dư) thì thu được m’ gam

muối. Giá trị của m’ là :

  1. 8,2 B. 7,8 C. 9,6 D. Đáp án khác

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015

Định hướng tư duy giải

Trước hết ta đi tìm GTNN của m:

( ) ( )

1 1 1

m m 1 1 2 m 1. 1 3 m 2

m 1 m 1 m 1

+ = - + + ³ - + = ® =- - -

Khối lượng muối lớn nhất khi sản phẩm khử là NH 4

NO

3

Ta có:

3

BTNT

3 2

HNO

BTE

4 3

Ca(NO ) : 0,

A : Ca : 0,

0,05.NH NO : 0,8

ì¾¾¾¾ ®

ï

¾¾¾® í¾¾¾

® =

ï

î

¾¾® 8,2 £ m&

039; £ 1 +8,

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch

HNO

3

dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu

được 81,9 gam muối khanố mol HNO 3

tham gia phản ứng là :

  1. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Ta có :

4 3

3

Al, Fe :13,8(gam)

81,9 NH NO : a

NO :8a 0, 25.

ì

ï

í

ï

+

î

3

BTKL BTNT

HNO

¾¾¾® a = 0,0375 ¾¾¾¾® n =1,375(mol)

Câu 24: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với

dung dịch HNO 3

loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai

khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H 2

bằng 18.

Số mol HNO 3

bị khử trong quá trình trên là:

  1. 0,1 mol. B. 0,095 mol. C. 0,08 mol. D. 0,11 mol

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội

Định hướng tư duy giải

Chú ý : Số mol HNO 3

bị khử là số mol N

5+

thay đổi số oxi hóaác với số mol

HNO

3

phản ứng.

Ta có :

ì

¾¾¾® = + =

í

î

BTE

e

Mg : 0,

5,04 n 0,12 0,08 0,48(mol)

Al : 0,

ì

ï - -

¾¾¾® = =

í

ï

î

4

2 BTE

NH

2

N : 0,0,48 0,02 0,02.

0,04 n 0,015(mol)

N O : 0,02 8

n = + + =

3

bi khˆ

HNO

0,02 0,02 0,015 0,

Câu 25: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3

nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu

được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:

  1. 7,5 ml B. 6 ml. C. 4 ml. D. 5 ml

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016

Định hướng tư duy giải

Ta có :

3

BTE

NO

Ag

BTNT

AgNO

0,

n 0,

3

n 0,

n 0,

ì¾¾¾

® = =

ï

\=

í

ï¾¾¾¾

® =

î

3

BTNT

HNO

¾¾¾¾® n =0,02(mol)

Vậy:

3

HNO

1, 26 m 6

m 0,02 1, 26 m 6 V 5(ml)

0, 21 d 1, 2

\= = ® = = ® = = =

dd

dd

Câu 26: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3

vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm

0,02 mol NO và 0,02 mol N 2

  1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối

khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:

  1. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0 mol.

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2016

Định hướng tư duy giải

Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH 4

NO

3

Khi đó ta có :

( )

! \= ¾¾¾¾¾® = + + + +"####$####%

4 3

4 3

3

BTKL BTE

NH NO

NH NO

NO

n a 25,4 6 0,02 0,02 8a .62 80a

¾¾® = ® = + + =

5

Bi khu

N

a 0,01 (mol) n 0,02 0,02 0,01 0,07(mol)

3

4 3

3

BTNT

HNO

Z NH NO

NO

n 0,1 0,1 8,05 0,1 0,1 0,05 1,9(mol)

¾¾¾¾® = + + + + + =!"#"$ !"""#"""$ !#$

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch

HNO

3

dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp

khí X có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng

nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là :

  1. Không xác định được B. 8,
  1. 6,72 D. Đáp án khác

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Ta có :

3 4 3

NH NH NO 4 3

3 e

Mg, Al, Fe : m gam

n 0,05 n 0,05 (m 109, 4) NH NO : 0,05 mol

NO :1,7 n 1,

ì

ï

\= ® = ® +

í

ï

® =

î

Trong X

BTKL

BTE

N : a 14a 16b 11, 2 a 0, 4

O : b b 0, 5a 0,05 2b 1,

ì¾¾¾ ® + = = ì ì ï

® ®

í í í

\=¾¾¾® + - =

î ï î

î

V lớn nhất khi X là :

Max

2

NO : 0,V 0,375,4 8,N : 0,

ì

® = =

í

î

→Chọn B

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong

dung dịch HNO 3

loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N

2

(đktc). Cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất

với:

  1. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Ta có :

!!

ì

ï

® =

í + = + + +

ï

î

"##$##%

4 3

3

4 3

A NH NO

NO

NH NO : a

a 0,

m 181,6 m 0,2.10 8a 80a

ì

¾¾® = + = ¾¾¾® ¾¾¾® =

í

î

BTE BTKL

e

Zn : 0,

n 0,2 8a 2,8 m 51,

Al : 0,

Câu 32: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1

lít dung dịch HNO 3

thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N 2

O.

Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N 2

ở 0

0

C và 0,23atm thì nhiệt độ

trong bình tăng lên đến 27,

0

C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng

thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc

phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A

gần nhất với :

  1. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

Ta có :

D

D 2

Mg : a

n 0,11 NO : 0,

7,5 Zn : b D

m 3,72 N O : 0,

Al : c

ì

\=

ì ì ï

®

í í í

\=

î î ï

î

Dễ thấy

2

2 H

A + KOH ® H n = 0,9 < 2

nên KOH có dư.

CDLBT

24a 65b 27c 7,5 a 0,

2a 2b 3c 0,08 0,03 b 0,06 (a, b,c) 0, 2

65b 27c 2b 3c 5,7 c 0,

ì + + = ì =

ï ï

¾¾¾® + + = + ® = ® =

í í

ï ï

+ - - = =

î î

å

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch

HNO

3

20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2

O, N

2

bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O 2

vừa đủ vào X, sau phản

ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp

khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2

bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào

dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO 3

dùng dư 20 % so với lượng cần thiếtồng độ % của Al(NO 3

)

3

trong A gần nhất

với :

  1. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4%

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015

Định hướng tư duy giải

Ta có ngay :

2

2

O 2 NaOH

X 2 2 Z

2

2 2

NO : a NO

N O : b

n 0,3 N O : b 0,3 N O n 0, 2 a 0,

N : c

N : c N

ì ì

ì ï ï

\= ¾¾® ¾¾¾® = ® =

í í í

î ï ï

î î

b c 0, 2 b 0,

44b 28c 0, 2.2 c 0,

+ = =

ì ì

¾¾® ¾¾®

í í

+ = =

î î

e

m 39,1 m

Ta có : n 2,

17+ -= =

4 3

BTE

NH NO

2,3 0,1 0,15 0,05.

n 0,

8- - -¾¾¾® = =

BTE

Mg : 4x Mg : 0, 4(mol)

8x 15x 2,3 m 23,

Al : 5x Al : 0,5(mol)

ì ì

¾¾® ¾¾¾® + = ¾¾® =

í í

î î

3

BTNT

HNO

¾¾¾¾®n = 2,3 + 0,0375 + 0,1 + 0,15 + 0,05 =2,875(mol)