Phương trình sinx = m vô nghiệm khi và chỉ khi

18/06/2021 3,326

A. -1 ≤m≤1

Đáp án chính xác

Đáp án A

Phương trình đã cho sinx = m. Để phương trình đã cho có nghiệm thì -1 ≤m≤1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Điều kiện để phương trình 3sinx +mcosx = 5 vô nghiệm là:

Xem đáp án » 18/06/2021 10,263

Tập giá trị của hàm số y = sin 2x + 3 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 4,216

Giải phương trình cos2x + 5sinx - 4 = 0

Xem đáp án » 18/06/2021 2,935

m số y = 2cosx + x+π4 sin đạt giá trị lớn nhất là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,672

Tập giá trị của hàm số cosx+1sinx+1  trên 0;π2là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,309

Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình sinxcosx+1=0 trên đoạn 0;2017π .Tính S

Xem đáp án » 18/06/2021 2,076

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình 2cos2x+ 2[m+1]sinx.cosx = 2m - 3 có nghiệm thực.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,553

Biết rằng sina,sinacosa,cosa theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Tính S = sina+cosa

Xem đáp án » 18/06/2021 1,493

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình sin2x-sinx = m+2m+3sinx có nghiệm thực.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,050

AB là đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng ∆, ∆' chéo nhau, A∈∆;  B∈∆', AB= a.  M là điểm di động trên ∆ N là điểm di động trên ∆'. Đặt AM =m; AN= n [m≥0; n⩾0] Giả sử ta luôn có m2+n2=b với b>0; b không đổi. Xác định m, n để độ dài đoạn MN đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,020

f[x] = 1+ cos x [x-π]2, khi x ≠πm                  ,khi x =π Tìm m để f [x] liên tục tại x=π

Xem đáp án » 18/06/2021 997

Phương trình cosx = 32 có nghiệm thỏa mãn0≤x≤π là:

Xem đáp án » 18/06/2021 919

Kí hiệu M là giá trị lớn nhất của hàm số y = sin2x-cos2x Tìm M? 

Xem đáp án » 18/06/2021 866

Giải phương trình 3tanx+3 = 0 

Xem đáp án » 18/06/2021 784

Tìm m để phương trình

 có duy nhất một nghiệm thuộc khoảng 0;π

Xem đáp án » 18/06/2021 703

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Phương trình lượng giác : sinx  = m

Điều kiện có nghiệm -1 ≤ m ≤ 1

m là giá trị sin của góc lượng giác đặc biệt 

  • m = sinα  [ α – góc lượng giác đo bằng radian]
  • m = sin β0 [ β0 – góc lượng giác đo bằng độ ]

m không phải là giá trị sin của góc đặc biệt

sinx = m → x = arc sin[m] + k2π  và x = π – arcsin[m] + k2π

Ví dụ 1: Giải các phương trình lượng giác sau

  1. sinx = 1/2
  2. sinx = 1/5
  3. sin[x + 450] = – √2 / 2

Bài giải

sin x = 1/2

Hướng dẫn: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hoặc dùng máy tính casio: shift  sin 1/2 

sinx = 1/2 = sin[π/6]. Theo công thức nghiệm

x = π/6 + k2π   và x = π – π/6 + k2π 

Kết luận: Nghiệm của phương trình là x = π/6 + k2π , x = 5π/6 + k2π  với k ∈ Z

sinx = 1/5

Hướng dẫn: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hoặc dùng máy tính casio: shift  sin 1/5 ta thấy 1/5 không phải là giá trị của góc đặc biệt, khi đó chúng ta sử giá trị của hàm số lượng giác ngược arc [ ác sin]

sinx = 1/5 → x = arc sin[1/5] + k2π  và x = π – arcsin[1/5] + k2π

sin[x + 450] = – √2 / 2

Hướng dẫn: Trong phương trình lượng giác chúng ta thấy có góc 450  Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hoặc dùng máy tính casio: shift  sin [– √2 / 2] là -450

sin[x + 450] = – √2 / 2 = sin [-450]

  • x + 450 = – 450 + k2π ↔ x = – 900 + k3600
  • x + 450 = 1800 + 450 + 3600 k → x = 1800 + 3600k               [ k∈Z ]

Ví dụ 2: Giải các phương trình lượng giác [ sử dụng công thức liên quan góc phụ nhau, góc đối, góc bù]

  1. sin [ 3x + π/3 ] = sin [ 4x + π/4 ]
  2. sin 2x + sin5x = 0
  3. sin3x – cos2x = 0

Bài giải

sin [ 3x + π/3 ] = sin [ 4x + π/4 ]

  • 3x + π/3  = 4x + π/4  + k2π            ↔ x = π/12 + k2π
  • 3x + π/3  = π – [4x + π/4 ] + k2π   ↔ 7x = 5π/12 + k2π

sin 2x + sin5x = 0 ↔ sin2x = – sin5x ↔ sin2x = sin[-5x]

  • 2x = – 5x + k2π         ↔ x = k2π/7
  • 2x = π + 5x + k2π    ↔ x = -π/3 + k2π/3

sin3x – cos2x = 0  ↔ sin3x = cos2x ↔ sin3x = sin[ π/2 – 2x]

  • 3x = π/2 – 2x + k2π             ↔ x = π/10 + kπ/5
  • 3x =π – [ π/2 – 2x] + k2π    ↔ x = π/2 + kπ

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: 

Bài tập 2: 

Video liên quan

Chủ Đề