26-02-2019 Kim Phúc
Ngoài ồn ào tranh chấp khối tài sản nghìn tỷ đồng với vợ, ông chủ Trung Nguyên còn khiến công chúng phải tò mò về cách xưng hô "qua" đầy lạ lẫm. Kể từ sau khoảng thời gian 5 năm dài vắng bóng trên truyền thông, Đặng Lê Nguyên Vũ bất ngờ tái xuất trong hình ảnh đầy đạo mạo cùng lối xưng hô "qua" khiến nhiều người thắc mắc.
Qua là gì?
"Qua" được định nghĩa là đại từ xưng hô ngôi thứ nhất thuộc phương ngữ miền Trung Nam Bộ. Hẳn nhiều người từng nghe qua câu nói có tính chất chơi chữ của những người dân khu vực miền này "hôm qua qua nói qua qua mà qua không qua". Đại từ "qua" được sử dụng với ý nghĩa thân mật, gần gũi. Người nói và người nghe phải có mối quan hệ rất thân thiết. Tuy nhiên, việc "vua cà phê" sử dụng đại từ "qua" với cánh nhà báo, luật sư hoàn toàn gây khó hiểu cho tất cả mọi người.
"Qua" là phương ngữ hoàn toàn thuần Việt
Nhiều nhà ngôn ngữ học cho rằng đại từ mà ông chủ Trung Nguyên sử dụng là thuần Việt hoàn toàn: "Qua là là phương ngữ hoàn toàn thuần Việt. Qua sử dụng tương tự như từ tao, thân tình, bỗ bã với nhau người trên nói với người dưới. Từ này cũng chỉ có đàn ông lớn tuổi dùng, phụ nữ cũng không sử dụng" - ý kiến của PGS.TS Phạm Văn Tình - Tổng thư kí Hội Ngôn ngữ học Việt Nam - chia sẻ với báo Lao Động.
Theo PGS. TS Phạm Văn Tình, đại từ "qua" mà Đặng Lê Nguyên Vũ sử dụng trong cuộc gặp gỡ truyền thông, báo chí vốn không hề xa lạ với người dân Việt Nam. Tuy nhiên, dù ông chủ Trung Nguyên có muốn gần gũi, thân mật hóa buổi trò chuyện thì việc dùng đại từ "qua" với những đối tượng có khoảng cách như các nhà báo, luật sư là điều không đúng lắm. Thay vào đó, "vua cà phê" có thể sử dụng đại từ "tôi" để trang trọng và hợp ngữ cảnh hơn.
Đồng tình với ý kiến của PGS.TS Phạm Văn Tình là GS. Lê Phương Nga [Đại học Sư phạm Hà Nội] phát biểu với báo Lao Động: "Nguyên tắc dùng "qua" là người nói phải lớn tuổi hơn người nghe rất nhiều. Chẳng hạn như ông cụ 80 tuổi nói với lớp 30, 40 tuổi. Từ này theo tôi là thuần Việt vì nguyên tắc những tiếng dùng đơn không bắt nguồn từ tiếng Hán vì tiếng Hán không dùng độc lập được. Trong trường hợp này, ông Vũ nói tiếng cổ Nam Bộ với nghĩa thân tình cũng không sao".
"Qua" không phải từ thuần Việt
Trái với ý kiến của PGS.TS Phạm Văn Tình và GS. Lê Phương Nga, GS. Nguyễn Văn Lợi - nguyên Phó Viện trưởng Viện Ngôn ngữ học Việt Nam lại cho rằng đại từ "qua" rất có thể là mượn từ tiếng Hán. Tuy nhiên, đây không phải mượn từ tiếng Quan thoại mà là mượn từ phương ngữ phía Nam của Trung Quốc như các vùng Quảng Đông, Phúc Kiến... Đó là lí do vì sao rất nhiều người Việt gốc Hoa thường xưng "qua" khi nói chuyện với người khác có mối quan hệ thân thiết, gần gũi.
Video xem thêm: Cùng Nabi Nhã Phương định nghĩa những từ ngữ thú vị nhé!
Có thể nói rằng cách xưng hô của ông chủ Trung Nguyên đã gây sự tò mò với rất nhiều người. Bạn nghĩ sao về cách xưng hô này? Hãy chia sẻ cùng chúng tôi nhé.
Theo: //yan.thethaovanhoa.vn/ban-than-phai-dep/giai-ma-cach-xung-ho-qua-la-lung-cua-ong-dang-le-nguyen-vu-45125.html
Tin liên quan
Tiếng ViệtSửa đổiCách phát âmSửa đổi
ʨaːj˧˥ | tʂa̰ːj˩˧ | tʂaːj˧˥ |
tʂaːj˩˩ | tʂa̰ːj˩˧ |
Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi
Các chữ Hán có phiên âm thành “trái”
- 责: trách, trái
- 债: trái
- 債: trái
- 責: trách, trái
Phồn thểSửa đổi
- 債: trái
- 責: trách, trái
Chữ NômSửa đổi
[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]
Cách viết từ này trong chữ Nôm
- 𣡚: trái
- 𣛤: trái
- 磧: trái, thích, tích
- : trái
- 責: trách, trái
- : trái
- 𢁑: trái, lái
- 瘵: trái, sái
- 賴: lại, nái, trái
- : trái
- : trái
- 𣡙: trái
- 債: trái, trải
- 债: trái
- 頼: lại, trái
- 𧀞: trái
Danh từSửa đổi
trái
- Đồ vật có thân hình cầu. trái chôm chôm trái lựu đạn trái núi trái banh trái cây Trái Đất
- [Khẩu ngữ] Mìn. Gài trái.
- Đậu mùa. Lên trái.
Đồng nghĩaSửa đổi
đồ vật có thân hình cầu- quả
Từ dẫn xuấtSửa đổi
đồ vật có thân hình cầu- Trái Đất
Tính từSửa đổi
trái
- Ở cùng một bên với quả tim. bên trái rẽ trái việc tay trái - việc làm phụ, không phải việc chính
- [Mặt] không được coi là chính, thường trông thô, xấu và không được bày ra ngoài [thường nói về hàng dệt].
mặt trái của tấm vải.
Lộn trái quần áo để phơi.
Mặt trái của xã hội [b.
Nếu bạn biết tên đầy đủ của b., thêm nó vào danh sách này.
]. - [Ít dùng] [Thường dùng đi đôi với phải] Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái, đúng sai.
- [Kết hợp hạn chế] Không bình thường, ngược lại với thói thường, với quy luật. Nắng trái tiết. Luồng gió trái.
DịchSửa đổi
ở cùng một bên với quả tim
- Tiếng Anh: left, sinister [cổ]
- Tiếng Hà Lan: linker, linker-, links
- Tiếng Nga: левый [lévyj]
- Tiếng Pháp: gauche
- Tiếng Tây Ban Nha: izquierdo gđ, izquierda gc
ngược với lẽ phải
- Tiếng Anh: wrong, incorrect
- Tiếng Hà Lan: fout, verkeerd, mis
- Tiếng Pháp: mauvais
- Tiếng Tây Ban Nha: incorrecto gđ, incorrecta gc
Trái nghĩaSửa đổi
ở cùng một bên với quả tim- phải
- phải
Giới từSửa đổi
trái
- Không thuận theo, mà ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Làm trái ý. Trái ngành trái nghề. Hành động trái với pháp luật.
Trái nghĩaSửa đổi
- theo
Tham khảoSửa đổi
- Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]