Sơ đồ từ duy dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Tiếp tuyến của đường tròn. [edit]

Định nghĩa:

Một đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó. Điểm chung đó gọi là tiếp điểm.

Định lí:

Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.


Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. [edit]

a] Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
b] Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.

                       

Dấu hiệu nhận biết b] còn được phát biểu thành định lí sau:

Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

Page 2

  • Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

    Không có sự kiện nào sắp diễn ra

    Page 3

    Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

    Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho học sinh hết lớp 9. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


    Nội dung khoá học

    Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 9 [chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo] về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: [1] Tóm tắt lý thuyết [Lesson summary]: hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. [2] Video bài giảng [phát âm]: video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. [3] Bài tập thực hành [practice task] giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. [4] Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. [5] Kiểm tra cả bài [unit test]: đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn [unit].


    Mục tiêu khoá học

    Khoá học tiếng Anh 9 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 6 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

    Đối tượng của khóa học

    Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 9, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

    • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
    • Người quản lý: Phạm Xuân Thế

    Ngày soạn : ………………

    Ngày dạy : ……………….

    I. Mục tiêu

     Qua bài này giúp HS:

    1.Kiến thức

    - Phát biểu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

    - Vẽ được tiếp tuyến tại 1 điểm của đường tròn, vẽ được tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm bên ngoài đường tròn.

    - Vận dụng được lí thuyết vào giải các bài tập liên quan.

    2.Kỹ năng

    • Vận dụng được các khái niệm để giải các bài tập có liên quan.
    • Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán tập tư duy logic.

    3.Thái độ

    -  Nghiêm túc và hứng thú học tập.

    - Chú ý lắng nghe, đóng góp ý kiến xây dựng bài.

    4. Định hướng năng lực

    - Năng lực tính toán,

    - Năng lực giải quyết vấn đề,

    - Năng lực hợp tác.

    - Năng lực ngôn ngữ.

    - Năng lực giao tiếp.

    - Năng lực tự học.

    Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

    II. Chuẩn bị:

    - Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. SGK-SBT

    - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài…

    III. Phương tiện và đồ dùng dạy học

    • Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.

    IV. Tiến trình dạy học:

    1. Ổn định :  1 phút  

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV

    HOẠT ĐỘNG CỦA HS

    NỘI DUNG

    A -  Hoạt động khởi động – 5p

    Mục tiêu: HS biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

    Biết thế nào là tiếp tuyến của đường tròn

    PP: Vấn đáp

    ND1: Các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn? Các hệ thức tương ứng?

    ND2: Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn ? Tiếp tuyến đường tròn có tính chất gì? Vì sao?

    HS1: lên bảng thực hiện.

    HS2: Thực hiện

    - Có duy nhất 1 điểm chung với đường tròn

    - Vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.

    Học sinh dưới lớp nhận

    xét bài làm của bạn.

    .

    B - Hoạt động hình thành kiến thức – 25p

    *Mục tiêu: Hs nắm được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

    *Giao nhiệm vụ: Phát biểu được định lý; làm ?1

    *Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi

    *Tiến hành hoạt động:

    [Hoạt động cá nhân,cặp đôi]

    Qua bài học trước, em đã biết cách nào để nhận biết một tiếp tuyến đường tròn?

    NV1: Cho [O], lấy điểm C thuộc [O]. Qua C vẽ đường thẳng a  vuông góc với bán kính OC. Hỏi đường thẳng a có là tiếp tuyến của [O] không? Vì sao ?

        Gv thông báo: Dấu hiệu này còn được phát biểu dưới dạng định lý

     NV2: làm ?1.

    Còn cách nào khác không?

    - Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.

    - Nếu d = R thì đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.

    Hs: Vì OC $\bot $ a

    $\Rightarrow $OC = d  mà C $\in $ [O] $\Rightarrow $ d = R

    $\Rightarrow $ a là tiếp tuyến của [O].

    HS đọc to định lý.

      Một học sinh đọc đề ra và vẽ hình.

    HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.

    HS2: BC

     AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.

    1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.

    a là tiếp tuy

    $\left. \begin{array}{l} C \in a;C \in [O]\\ a \bot OC

    \end{array} \right\} \Rightarrow $a là tiếp tuyến của [O]

    ?1

    Xét bài toán trong sgk.

    [Hoạt động cá nhân,cặp đôi]

    Giáo viên vẽ hình tạm để học sinh phân tích bài toán.

    Giả sử qua A, ta đã dựng được tiếp tuyến AB của [O]. [B là tiếp điểm]. Em có nhận xét gì về tam giác ABO?

    NV1: Tam giác vuông ABO có AO là cạnh huyền, vậy làm thế nào để xác định điểm B?

    Vậy B nằm trên đường nào?

    NV2:Nêu cách dựng tiếp tuyến AB?

    Bài toán có 2 nghiệm hình. Vậy ta đã biết cách dựng tiếp tuyến với một đường tròn qua một điểm nằm ngoài đường tròn hoặc nằm trên đường tròn.

    - Tam giác ABO là tam giác vuông tại B [do AB  OB theo tính chất của hai tiếp tuyến]

    • Trong tam giác vuông ABO trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền nên N phải cách trung điểm M của AO một khoảng bằng AO/2.
    • B phải nằm trên đường tròn [M; AO/2]
    • Học sinh nêu cách dựng như trang 11 sgk. Và dựng hình vào vở.
    • Một em nêu cách chứng minh.

    2. Áp dụng

    Hình vẽ tạm trên bảng. Do giáo viên thực hiện.

    Cách dựng như sách giáo khoa.

    Chứng minh:

    $\Delta $AOB có đường trung tuyến BM bằng $\frac{AO}{2}$  nên

    $\widehat{ABO}\text{ }=\text{ }{{90}^{0}}$ $\Rightarrow $ AB  OB tại B suy ra AB là tiếp tuyến của [O].

    Chứng minh tương tự: AC là tiếp tuyến của [O]

    C - Hoạt động luyện tập – 7p

    - Mục tiêu: HS làm được bài tập 21 sgk, nhận biết được AC là tiếp tuyến của đường tròn, HS làm được bài tập chép.

    - Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.

    - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não

    - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.

    Bài 21 sgk.

    Cho một học sinh đọc đề ra và giải sau 2 phút suy nghĩ.

    Xét tam giác ABC có AB = 3; AC = 4; BC = 5.

    Có AB2 + AC2 = 32 + 42 = 52 = BC2

    $\Rightarrow $ $\widehat{BAC}\text{ }=\text{ }{{90}^{0}}$

    [theo định lý Pitago đảo]

    $\Rightarrow $ AC $\bot $ BC tại A

    $\Rightarrow $ AC là tiếp tuyến của [B; BA]

    D - Hoạt động vận dụng – 6p

    *Mục tiêu: Hs biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào các bài tập chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

    *Giao nhiệm vụ: làm bài tập 5.2[SBT]

    *Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm


    *Tiến hành hoạt động                                                                                 

    -Các nhóm thảo luận và trình bày bài vào bảng nhóm

    CD là đường trung trực của OA nên CA=CO

    Suy ra: CA=CO=AO=AM=R                                                                                       

    Do đó: tam giác MCO vuông tại C hay $MC\bot OC$

    Vậy MC là tiếp tuyến của đường tròn [O]

    -Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi GV chốt lại vấn đề

    E – Tìm tòi mở rộng -1p

    - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

      - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

    - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực

    - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.

        + Học thuộc định lý đã học .

        + Làm các bài tập trong SGK.

    Đọc bài Có thể em chưa biết: Thước cặp [pan-me] dùng để đo đường kính của một vật hình tròn.

    Video liên quan

    Chủ Đề