So sánh bội tiếng anh

Chương bài học trước chúng ta đã tìm hiểu so sánh bằng và không bằng trong tiếng Anh. Trong bài hôm nay, cùng Tân Sơn Nhất Airport tìm hiểu cách hình thành so sánh gấp bội và so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh.

Nếu bạn đang tìm kiếm các dữ liệu HỌC TẬP, nhấp ngay LINK NÀY để đọc các bài viết hữu ích nhé!

So Sánh Gấp Bội – Cấu Trúc Twice As…As

So Sánh Gấp Nhiều Lần Trong Tiếng Anh

twice = two times: hai lần

Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as…as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Khi so sánh gấp bội trong tiếng Anh ta sử dụng công thức so sánh sau:

S + V + as twice as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.[Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm]
  • Oh my god! He is twice as rich as he was a few months ago[ Ôi trời ơi! Anh ta giàu hơn chính anh ta cách đây vài tháng]

So Sánh Gấp Nhiều Lần – Cấu Trúc Three Times As…As

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần [hơn hai lần] cái kia, bạn sử dụng three times [ba lần] hoặc four times[bốn lần], … cùng với cấu trúc as…as

Khi so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh ta sử dụng công thức so sánh sau:

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.

Ví dụ:

  • Their house is about three times as big as ours is. [Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi.]
  • He is about five times as rich as me is [Anh ta giàu gấp 5 lần tôi]

Xem thêm:   TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH Nấu Ăn Và Làm Bánh

Những Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Công Thức So Sánh Gấp Nhiều Lần Trong Tiếng Anh

So Sánh Gấp Nhiều Lần Trong Tiếng Anh

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Khi sử dụng công thức so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh, ta phải xác định rõ xem danh từ đó là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Ví dụ cho công thức so sánh gấp nhiều lần trong tiếng anh:

  • At the party last week, I ate three times as many fish as my sister. [Trong bữa tiệc tuần trước, tôi ăn cá nhiều gấp 3 lần em gái tôi]
  • There is 5 times as much crowded in Hanoi as in Haiphong[Dân số ở Hà Nội đông hơn gấp 5 lần so với Hải Phòng]

Chú ý: twice that many/twice that much = gấp đôi từng đó… chỉ được sử dụng trong văn nói, không được sử dụng trong văn viết.

Example: 

  • We have expected 40 people to come to the party, but more twice that many showed up. [twice as many as that number]. Chúng tôi chỉ mong đợi khoảng 40 người đến bữa tiệc nhưng đã có hơn gấp đôi số người chúng tôi mong đợi đến đó.
  • I have expected shout three times to the goal, but more twice that many I do [ tôi chỉ mong mình sút 2 quả bóng vào gôn nhưng tôi đã sút được gấp đôi số lần mong đợi]

Xem thêm:   Tổng Hợp 3 Cách LÀM HẠT GIỐNG NẢY MẦM NHANH Nhất

Bạn so sánh các câu sau:

 You are taller than I am.

You are taller me.

Bạn cao hơn tôi.

They have more money than we have.

They have more money than us.

Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

I can’t run as fast as he can.

I can’t run as fast as him.

Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.

So Sánh Kép [Double Comparison]

Mẫu Câu So Sánh Kép Loại 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Example : 

  • The sooner you go to the hospital, the better you will feel [Cậu đến bệnh viện càng sớm, cậu sẽ thấy sức khỏe của cậu sẽ được cải thiện hơn nhiều]
  • The harder you study, the higher you will do in the exams [ Cậu càng học tập chăm chỉ, cậu càng đạt được nhiều điểm cao trong các kì thi hơn]

Mẫu Câu So Sánh Kép Loại 2:

The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: 

  • The more you do exricse, the better you will become [Cậu càng chăm chỉ luện tập thể dục thể thao, cậu sẽ càng khỏe mạnh hơn]
  • The more you take care of yourself, the happier you will become[ Cậu càng biết chăm sóc bản thân mình tốt, cậu sẽ càng hạnh phúc hơn]

Mẫu Câu So Sánh Kép Loại 3: 

Đối Với Tính Từ:

Công thức so sánh kép dành cho short adj [ tính từ ngắn như fun, sad, happy,….]: 

S + V + adj + er + and + adj + er

Ẽample: The weather gets hoter and hoter [Trời ngày càng ngày càng nóng hơn]

Xem thêm:   Tro Bếp Là Gì? Những TÁC DỤNG CỦA TRO BẾP Trong Cuộc Sống

Công thức so sánh kép dành cho Long adj [ tính từ dài như beautiful, intelligent, handsome,…:] 

S + V + more and more + adj

Example: You are more and more beautiful.

So sánh hơn kém nhưng không dùng “than”

So sánh hơn kém nhưng không dùng “than” thì phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Các bạn nên chú ý phân biệt với so sánh hơn với so sánh nhất. Thông thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun”

Ví dụ cho công thức so sánh gấp nhiều lần trong tiếng anh: 

  • Linh is the smarter of the two girls [Trong hai cô bé, Linh thông minh hơn]
  • Of the two films, this one is the more interesting [Trong hai bộ phim, bôj phim này hấp dẫn hơn nhiều].

Trên đây là những kiến thức và cấu trúc cơ bản về câu so sánh gấp nhiều lần và so sánh kép mà Tân Sơn Nhất airport cung cấp cho các bạn. Hy vọng những kiến thức về so sánh gấp nhiều lần và so sánh kép này sẽ giúp bạn thành công hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.

So sánh trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại, trong đó có bội số gấp nhiều lần. Vậy so sánh bội số là gì và cách sử dụng như thế nào thì hãy cùng xem bài viết này nhé!

So sánh gấp bội

Cấu trúc: Twice as… as

Trong đó:

  • Twice = two times [hai lần]
  • Dùng twice với cấu trúc as… as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ: He runs twice as fast as me. [Anh ấy chạy nhanh gấp đôi tôi.]

So sánh gấp nhiều lần

Cấu trúc: S + V + multiple numbers as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun

Trong đó: Multiple numbers là số lượng diễn tả lớn hơn 2 lần tương tự như “three times [ba lần], four times [bốn lần],…

Ví dụ: He eats three times more than me. [Anh ấy ăn nhiều hơn tôi gấp ba lần.]

*Lưu ý:

  • Khi dùng so sánh bội số thì bạn phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
  • “Twice thay many/twice” that much được dùng trong văn nói những không được dùng trong văn viết.

So sánh kép

Cấu trúc 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you get home, the more time you have to study. [Về nhà càng sớm, bạn càng có nhiều thời gian cho việc học.]

=> Làm điều gì đó sớm hơn thì nhận được một điều gì đó tương đương.

Cấu trúc 2: The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you eat, the fatter you become. [Bạn càng ăn nhiều, bạn càng trở nên béo hơn.]

=> Làm điều gì đó nhiều hơn thì nhận được kết quả tương đương.

Cấu trúc 3: S + V + adj + …er + and + adj + …er hoặc S + V + more and more + adj

Ví dụ:

  • The weather is getting hotter and hotter. [Thời tiết ngày càng nắng nóng.]
  • It’s snowing more and more every day. [Tuyết rơi ngày càng nhiều hơn mỗi ngày.]

So sánh hơn kém

So sánh hơn kém với “than”.

Ví dụ: He’s 20 inches taller than me. [Anh ấy cao hơn tôi 20 phân.]

So sánh hơn kém không dùng “than”.

Ví dụ: Of the two books, this one is much better. [Of the two books, this one is much better.]

So sánh bằng

Cấu trúc: S + V + as + [adj/adv] + as

Ví dụ: I run as fast as an athlete. [Tôi chạy nhanh như một vận động viên.]

So sánh hơn nhất

Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + -est

Ví dụ: He is the tallest. [Anh ấy là người cao nhất.]

Trên đây mình đã giới thiệu chi bạn các loại câu so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn có những thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment xuống phía dưới để mọi người và bọn mình được biết nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Video liên quan

Chủ Đề