So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Vợ mới có bằng lái, tôi muốn mua thêm một chiếc xe nhỏ cho vợ đi làm và đưa đón con đi học. (Đinh Chính)

Tôi phân vân giữa hai mẫu xe của Nhật trên, nhờ độc giả tư vấn ưu nhược điểm của từng loại để tôi có lựa chọn phù hợp, xin cám ơn.

Ngày 18/6/2019 vừa qua, Honda Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe cỡ nhỏ Brio tại thị trường Việt Nam sau một khoảng thời gian dài chờ đợi kể từ thời điểm mẫu xe này xuất hiện ở VMS 2018. Trước đó, Toyota Wigo có lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt vào thời điểm quý 3 năm 2018 và đã có đủ quãng thời gian để bắt nhịp với thị trường và chạm trán với các đối thủ mạnh.

Cả hai mẫu xe có nguồn gốc từ các thương hiệu Nhật Bản dường như đã chậm chân tại Việt Nam khi thị trường đã thuộc về hai tên tuổi đến từ Hàn Quốc nhiều năm qua là Hyundai Grand i10 và Kia Moring. Tuy vậy, sự gia nhập của hai tân binh này mang đến thêm sự lựa chọn chất lượng cũng như tăng thêm phần sôi động cho phân khúc xe hạng A đối với khách hàng Việt.

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về giá

Giá bán chi tiết của Honda Brio 2019

Honda Brio bán ra tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và phân phối với hai phiên bản khác nhau gồm 5 mức giá bán phân chia theo màu sắc từ 418 đến 454 triệu đồng.

Phiên bản Giá bán (triệu đồng) Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) 418 Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 448 Brio RS (cam/đỏ) 450 Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) 452 Brio 2 màu (cam/đỏ) 454

  • Giá lăn bánh Honda Brio tại Việt Nam cập nhật mới nhất

Giá bán chi tiết của Toyota Wigo 2019

Tương tự như Brio, Toyota Wigo cũng được nhập khẩu từ Indonesia và bán ra tại Việt Nam với hai phiên bản khác nhau là Wigo 1.2 MT và 1.2 AT có giá lần lượt là 345 và 405 triệu đồng.

Phiên bản Giá bán (triệu đồng) Wigo 1.2 MT 345 Wigo 1.2 AT 405

  • Giá lăn bánh Toyota Wigo tại Việt Nam cập nhật mới nhất

Ngoại thất

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về kích thước

Kích thước Honda Brio 2019 Toyota Wigo 2019 Chiều dài (mm) 3.801/3.817 3.660 Chiều rộng (mm) 1.682 1.600 Chiều cao (mm) 1.487 1.495 Chiều dài cơ sở (mm) 2.405 2.455 Khoảng sáng gầm xe (mm) 154 160 Kích thước mâm xe 14 và 15 inch 14 inch

Có thể thấy rằng, Honda Brio dài nhỉnh hơn khá nhiều về chiều dài tổng thể cũng như chiều rộng xe. Trong khi đó Wigo nhỉnh hơn về chiều cao cũng như chiều dài cơ sở.

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về đầu xe

Honda Brio 2019 được xem là mẫu xe có ngoại hình bắt mắt nhất phân khúc khi mẫu xe này được tạo hình với ngôn ngữ thiết kế trẻ trung, bắt mắt và hết sức thể thao. Phần lưới tản nhiệt được thiết kế có kích thước khá lớn, cản dưới mang hình dáng chung theo dạng lưới tổ ong cho cảm giác thể thao mạnh mẽ.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Đầu xe của Toyota Wigo vẫn mang nét thiết kế đơn giản, an toàn của những chiếc xe Toyota. Cụm lưới tản nhiệt đặc trưng hình thang ngược có kích thước lớn. Hốc gió tạo hình giọt nước tích hợp đèn sương mù.

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về thiết kế thân xe

Thân xe Brio mạnh mẽ và thể thao với đường gân sắc nét chạy dài từ hộc bánh xe trước đến tay nắm cửa phía sau. Trong khi đó, thiết kế thân xe của Wigo vẫn mang vẻ đầy đặn, an toàn không phá cách thường thấy trên các mẫu xe của Toyota. Cả hai mẫu xe đều có mâm xe mang kiểu thiết kế khá giống nhau đa chấu dạng xoáy.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về đuôi xe

Đuôi xe Honda Brio mang thiết kế tổng thể đơn giản hơn so với Toyota Wigo. Đuôi xe Brio nổi bật với cụm đèn hậu hình chữ C. Cụm đèn hậu của Toyota Wigo 2019 ấn tượng hơn với công nghệ LED và cách bố trí dạng tầng. Brio mạnh mẽ hơn với cản sau có kích thước lớn có các rãnh thoát gió được bố trí rõ nét.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Nội thất

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về khoang cabin

Nhìn chung, không gian nội thất của Wigo được bố trí đơn giản hơn so với Brio. Cả hai mẫu xe đều có bảng táp lô với chất liệu chủ yếu là nhựa. Brio phiên bản RS có phần ấn tượng với một số đường viền màu đỏ mang đến vẻ cá tính và bắt mắt hơn.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Brio phiên bản RS cũng được trang bị một số chi tiết nhựa giả carbon tạo nên vẻ trẻ trung và không bị đơn điệu như trên cabin của Wigo.

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về vô lăng

Vô lăng của Brio 2019 và Wigo 2019 đều là dạng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển nhưng chỉ được bố trí một bên nên tạo ra cảm giác mất cân đối.

Vô lăng của Brio được bọc urethane, trong khi vô lăng của Wigo bọc chất liệu nhựa thông thường. Đây có thể nói là điểm trừ của mẫu xe nhà Toyota, đặc biệt là trên phiên bản cao cấp.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về ghế ngồi

Cả Honda Brio và Toyota Wigo chỉ được trang bị ghế bọc chất liệu nỉ cả trên các phiên bản cao cấp. Wigo 2019 có trục cơ sở lớn hơn lên tới 2.455 mm, trong khi trục cơ sở của Brio ở mức 2.405 mm, điều này giúp cho không gian để chân của hàng ghế thứ hai trên Wigo sẽ rộng rãi hơn so với Brio.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Tiện nghi

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về trang bị tiện nghi

Cả Brio và Wigo đều mang trên mình hệ thống điều hòa chỉnh tay và không có trang bị khởi động bằng nút bấm. Màn hình giải trí của Wigo có kích thước nhỉnh hơn với 7 inch, còn Brio chỉ có kích thước 6,2 inch. Cả hai mẫu xe có hệ thống giải trí với dàn âm thanh 4 loa, nhưng Brio RS nổi bật hơn nhờ 6 loa và khả năng kết nối AUX/USB/Bluetooth/HDMI.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về trang bị an toàn

Là những mẫu xe hạng A giá rẻ nên cả Wigo và Brio được trang bị những tính năng an toàn hạn chế. Cả hai mẫu xe chỉ có 2 túi khí và không có những hệ thống như cân bằng điện tử hay camera lùi. Brio an toàn hơn với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA trong khi hai tính năng này không có trên Wigo.

Trang bị Honda Brio 2019 Toyota Wigo 2019 Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Không Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Có Không Hệ thống cân bằng điện tử Không Cảm biến lùi Có Số túi khí 2

Vận hành

So sánh Honda Brio 2019 và Toyota Wigo 2019 về động cơ và khả năng vận hành

Honda Brio 2019 được trang bị khối động cơ 1.2L SOHC iVTEC 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất 89 mã lực và mô men xoắn 110 Nm. Sức mạnh này chỉ đứng sau VinFast Fadil (98 mã lực) và vượt mặt các đối thủ khác trong phân khúc. Tuy nhiên, mẫu xe này chỉ có duy nhất lựa chọn hộp số vô cấp CVT và không có tùy chọn khác.

So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024
So sánh honda brio và toyota wigo năm 2024

Dưới nắp capo là khối động cơ 4 xy-lanh, mã 3NR-VE, dung tích 1,2 lít, công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 107 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp

Thông số Honda Brio 2019 Toyota Wigo 2019 Thể tích xy lanh 1.2L 1.2L Số xy lanh 4 4 Công suất tối đa (mã lực) 89 86 Mô men xoắn cực đai (Nm) 110 107 Hộp số CVT 4AT/5MT

Tổng quát

Có thể nói rằng, Toyota Wigo thắng thế Honda Brio về mặt giá bán nhưng lại thua kém về thiết kế bề ngoài cũng như các trang bị an toàn trên xe.

Wigo là hiện thân của một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị giá rẻ thực dụng và tiết kiệm thực sự, trong khi Brio là hiện thân của dòng máu thể thao, trẻ trung trên các mẫu xe của Honda.

Wigo 2023 khi nào về Việt Nam?

Toyota Wigo 2023 có 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam, hướng đến nhóm khách hàng cá nhân và kinh doanh dịch vụ. Sáng 6-6, Toyota Wigo 2023 ra mắt thị trường Việt Nam với 2 phiên bản E và G, giá bán lần lượt 360 triệu đồng và 405 triệu đồng.

Xe ô tô Honda Brio 2023 giá bao nhiêu?

Giá xe Honda Brio 2023.