So sánh xương người với xương thú

Quan sát hình vẽ hoặc mô hình xương người và bộ xương thú, làm bài tập ở bảng 11. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú

Đề bài

- Quan sát hình vẽ hoặc mô hình xương người và bộ xương thú, làm bài tập ở bảng 11. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:

- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đi đứng thẳng và đi bằng hai chân.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại Tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú

Lời giải chi tiết

- So sánh sự khác nhau của bộ xương người và bộ xương thú

Các phần so sánh

Sự khác nhau

Người

Thú

Tỉ lệ sọ/ mặt

Lớn

Nhỏ

Lồi cằm ở xương mặt

Phát triển

Không có

Cột sống

Cong ở 4 chỗ, hình chữ S, cột sống đứng

Cong hình cung, cột sống ngang

Lồng ngực

Phát triển rộng sang hai bên

Phát triển theo hướng lưng – bụng

Xương chậu

Rộng

Hẹp

Xương đùi

Phát triển, khỏe

Bình thường

Xương bàn chân

Hình vòm, xương ngón ngắn

Phẳng xương ngón dài

Xương gót

Lớn, phát triển về phía sau

Nhỏ

- Những đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là:

+ Cột sống cong hình chữ S [cong ở 4 chỗ]

+ Xương bàn chân hình vòm

+ Lồng ngực: Phát triển rộng sang hai bên

+ Xương chậu: Rộng

+ Xương gót: Lớn, phát triển về phía sau.

Loigiaihay.com

  • Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì? Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?

    - Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì? - Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập phải chú ý những điểm gì?

  • Bài 1 trang 39 SGK Sinh học 8

    Giải bài 1 trang 39 SGK Sinh học 8. Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân

  • Bài 2 trang 39 SGK Sinh học 8

    Giải bài 2 trang 39 SGK Sinh học 8. Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người

  • Bài 3 trang 39 SGK Sinh học 8

    Giải bài 3 trang 39 SGK Sinh học 8. Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh

  • Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động

    Lý thuyết tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú [hình 11-1-3]

  • Báo cáo thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước

    Em dự kiến thay đổi ...

Bài 1: Bài mở đầu

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

  • Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
  • Bài 3: Tế bào
  • Bài 4: Mô
  • Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô
  • Bài 6: Phản xạ

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG

  • Bài 7: Bộ xương
  • Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
  • Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
  • Bài 10: Hoạt động của cơ
  • Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
  • Bài 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN

  • Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
  • Bài 14: Bạch cầu, miễn dịch
  • Bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
  • Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
  • Bài 17: Tim và mạch máu
  • Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
  • Bài 19: Thực hành: Sơ cứu cầm máu

CHƯƠNG IV: HÔ HẤP

  • Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
  • Bài 21: Hoạt động hô hấp
  • Bài 22: Vệ sinh hô hấp
  • Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo

CHƯƠNG V: TIÊU HÓA

  • Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
  • Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
  • Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
  • Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non
  • Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
  • Bài 30: Vệ sinh tiêu hóa

CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

  • Bài 31: Trao đổi chất
  • Bài 32: Chuyển hóa
  • Bài 33: Thân nhiệt
  • Bài 34: Vitamin và muối khoáng
  • Bài 35: Ôn tập học kì I
  • Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
  • Bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT

  • Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
  • Bài 39: Bài tiết nước tiểu
  • Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

CHƯƠNG VIII: DA

  • Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da
  • Bài 42: Vệ sinh da

CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

  • Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
  • Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng [liên quan đến cấu tạo] của tủy sống
  • Bài 45: Dây thần kinh tủy
  • Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian
  • Bài 47: Đại não
  • Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
  • Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
  • Bài 50. Vệ sinh mắt
  • Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
  • Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
  • Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
  • Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

CHƯƠNG X: NỘI TIẾT

  • Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
  • Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
  • Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
  • Bài 58: Tuyến sinh dục
  • Bài 59: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động

CHƯƠNG XI: SINH SẢN

  • Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
  • Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
  • Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
  • Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
  • Bài 64: Các bệnh lây truyền qua đường tình dục [bệnh tình dục]
  • Bài 65: Đại dịch AIDS- Thảm họa của loài người
  • Bài 66: Ôn tập - Tổng kết
  • Học tốt
  • Lớp 8
  • Môn Sinh Học Lớp 8

So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú

Chia sẻ trang này
Bài trước
Bài sau

- Những đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là: + Cột sống cong hình chữ S [cong ở 4 chỗ] + Xương bàn chân hình vòm

  • Bài học cùng chủ đề:
  • Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì.
  • Lý thuyết tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động
  • Ngữ pháp tiếng anh hay nhất

- Quan sát hình vẽ hoặc mô hình xương người và bộ xương thú, làm bài tập ở bảng 11. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:

- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đi đứng thẳng và đi bằng hai chân.

Trả lời

- So sánh sự khác nhau của bộ xương người và bộ xương thú

Các phần so sánh

Sự khác nhau

Người

Thú

Tỉ lệ sọ/ mặt

Lớn

Nhỏ

Lồi cằm ở xương mặt

Phát triển

Không có

Cột sống

Cong ở 4 chỗ, hình chữ S, cột sống đứng

Cong hình cung, cột sống ngang

Lồng ngực

Phát triển rộng sang hai bên

Phát triển theo hướng lưng – bụng

Xương chậu

Rộng

Hẹp

Xương đùi

Phát triển, khỏe

Bình thường

Xương bàn chân

Hình vòm, xương ngón ngắn

Phẳng xương ngón dài

Xương gót

Lớn, phát triển về phía sau

Nhỏ

- Những đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là:

+ Cột sống cong hình chữ S [cong ở 4 chỗ]

+ Xương bàn chân hình vòm

+ Lồng ngực: Phát triển rộng sang hai bên

+ Xương chậu: Rộng

+ Xương gót: Lớn, phát triển về phía sau.

Trên đây là bài học "So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 2 lớp 8" nhé.

Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới bạn bè để cùng học và tham khảo nhé! Và đừng quên xem đầy đủ các bài Giải bài tập Sinh Học Lớp 8 của dayhoctot.com.

  • Từ khóa:
  • Lớp 8
  • Sinh Học Lớp 8
  • Môn Sinh Học
  • Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Bài trước
In bài này
Bài sau
Chia sẻ trang này
Các bài học liên quan

Thành phần chất trong huyết tương [bảng 13] có gợi ý gì về chức năng của nó.

Khi cơ thể bị mất nhiều nước [khi bị tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi, ...] máu khó lưu thông trong mạch vì máu mất nước, đặc.

Các tế bào cơ, não, ... của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không.

Các tế bào cơ, não... của cơ thể người do nằm sâu trong cơ thể nên không thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài.

Lý thuyết máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu Hồng cầu có Hb [huyết sắc tố] có đặc tính khi kết hợp với O2 có máu đỏ tươi, khi kết hợp với C02 có màu đỏ thẫm.

Sự thực bào là gì.

Sự thực bào là hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu khi các sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể.

Miễn dịch là gì.

Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.

Lý thuyết bài bạch cầu-miễn dịch

Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thểlà sự thực bào.

Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể.

Đông máu là một cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.
Các chương học và chủ đề lớn
  • Bài 1: bài mở đầu
  • Chương i: khái quát về cơ thể người
  • Chương ii: vận động
  • Chương iii: tuần hoàn
  • Chương iv: hô hấp
  • Chương v: tiêu hóa
  • Chương vi: trao đổi chất và năng lượng
  • Chương vii: bài tiết
  • Chương viii: da
  • Chương ix: thần kinh và giác quan
  • Chương x: nội tiết
  • Chương xi: sinh sản
Học tốt các môn khác lớp 8
  • Toán Lớp 8
  • Ngữ Văn Lớp 8
  • Tiếng Anh Lớp 8
  • Tiếng Anh Lớp 8 Mới
  • Vật Lý Lớp 8
  • Hóa Học Lớp 8
  • Sinh Học Lớp 8
  • Lịch Sử Lớp 8
  • Địa Lí Lớp 8
  • GDCD Lớp 8
  • Tin Học Lớp 8
  • Công Nghệ Lớp 8
  • Đề thi lớp 8

Bài học nổi bật nhất

  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 67 sinh học lớp 8
  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 70 sinh học lớp 8
  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 73 sgk sinh lớp 8
  • Bài thu hoạch - Thực hành: Hô hấp nhân tạo
  • Quan sát và liệt kê các cơ quan tiêu hoá ở hình 24-3 vào các cột tương ứng ở bảng 24 .
  • Câu 1, câu 2, câu 3 trang 80 sgk sinh lớp 8
  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 83 sinh học lớp 8
  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 89 sinh học lớp 8
  • Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 trang 92 sinh học lớp 8
  • Câu 1, câu 2 trang 96 sgk sinh lớp 8

Đề thi lớp 8 mới cập nhật

  • Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn Văn – Bình Xuyên
  • Đề thi HSG lớp 8 môn Sinh: CMR đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình mâu thuẫn
  • 45 phút kiểm tra kì 2 Sinh 8 – THCS Huỳnh Thúc Kháng:Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm...
  • Học sinh lớp 8 nên xem đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh này
  • Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh lớp 8 có đáp án năm 2016
  • Tham khảo đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh 8 có đáp án – Vĩnh Tường: Trình bày đặc điểm cấu tạo và...
  • Hai đề kiểm tra kì 1 Sinh 8 có đáp án Phòng GD & ĐT Ba Đồn năm học 2015 – 2016
  • Đề kiểm tra kì 1 Sinh 8 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2015 có đáp án
  • Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Sinh trường THCS Hoa Lư có đáp án chi tiết
  • Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn Văn – Bình Xuyên

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12

  • Soạn Văn
  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 10
  • Soạn Văn 11
  • Soạn Văn 12
  • Giải Toán
  • Giải Toán 9
  • Giải Toán 10
  • Giải Toán 11
  • Giải Toán 12
  • Giải Vật Lí
  • Giải Vật Lí 9
  • Giải Vật Lí 10
  • Giải Vật Lí 11
  • Giải Vật Lí 12
  • Giải Hóa
  • Giải Hóa 9
  • Giải Hóa 10
  • Giải Hóa 11
  • Giải Hóa 12
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Anh Lớp 9
  • Tiếng Anh Lớp 10
  • Tiếng Anh Lớp 12
  • Ngữ pháp tiếng Anh

Công thức Toán học Danh sách trường học Mẫu văn bản tài liệu Mã vùng điện thoại Lịch Vạn Niên

Copyright © by dayhoctot.com. All rights reserved.

- Những đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là: + Cột sống cong hình chữ S [cong ở 4 chỗ] + Xương bàn chân hình vòm

- Quan sát hình vẽ hoặc mô hình xương người và bộ xương thú, làm bài tập ở bảng 11. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:

- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đi đứng thẳng và đi bằng hai chân.

Trả lời

- So sánh sự khác nhau của bộ xương người và bộ xương thú

Các phần so sánh

Sự khác nhau

Người

Thú

Tỉ lệ sọ/ mặt

Lớn

Nhỏ

Lồi cằm ở xương mặt

Phát triển

Không có

Cột sống

Cong ở 4 chỗ, hình chữ S, cột sống đứng

Cong hình cung, cột sống ngang

Lồng ngực

Phát triển rộng sang hai bên

Phát triển theo hướng lưng – bụng

Xương chậu

Rộng

Hẹp

Xương đùi

Phát triển, khỏe

Bình thường

Xương bàn chân

Hình vòm, xương ngón ngắn

Phẳng xương ngón dài

Xương gót

Lớn, phát triển về phía sau

Nhỏ

- Những đặc điểm bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân là:

+ Cột sống cong hình chữ S [cong ở 4 chỗ]

+ Xương bàn chân hình vòm

+ Lồng ngực: Phát triển rộng sang hai bên

+ Xương chậu: Rộng

+ Xương gót: Lớn, phát triển về phía sau.

soanbailop6.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề