Soạn văn lớp 7 bài từ đồng âm năm 2024

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 11 SGK

Giải bài tập Ngữ văn bài 11: Từ đồng âm

Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 11: Từ đồng âm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 7 chuẩn bị cho bài giảng của học kỳ 1 sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo

Từ đồng âm

  1. Kiến thức cơ bản

• Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

• Sử dụng từ đồng âm: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

II. Hướng dẫn câu hỏi phần bài học

1. Thế nào là từ đồng âm?

Câu 1. Giải thích nghĩa của từ “lồng” trong hai câu sau:

- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

Câu 2. Nghĩa hai từ “lồng” trên không liên quan gì với nhau, chúng còn khác nhau về mặt từ loại.

2. Sử dụng từ đồng âm

Câu 1. Chúng ta phân biệt được nghĩa của từ “lông” ở hai câu trên là dựa vào mối quan hệ với các từ khác ở trong câu, nghĩa là dựa vào ngữ cảnh giao tiếp.

Câu 2.

- Câu “đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành 2 nghĩa:

+ Nghĩa thứ nhất: Đem cá về kho → Đem cá về nấu thành thức ăn

+ Nghĩa thứ hai: Đem cá về kho → Đem cá về cất trong nhà kho

- Thêm từ để câu trở thành đơn nghĩa:

+ Đem cá về kho tộ nhé!

+ Đem cá về nhập kho ngay nhé!

Câu 3.

Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

III. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Đọc đoạn dịch thơ bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” từ “thu cao, gió thét già” đến “lòng ấm ức”, tìm từ đồng âm với các từ sau: Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Trước hết ta phải tìm nghĩa các từ này trong văn cảnh của bài thơ có nghĩa là gì, sau đó mới tiến hành tìm từ đồng âm, từ trong bài thơ đánh số 1, từ đồng âm cần tìm đánh số 2.

Câu 2. Tìm nghĩa khác nhau của danh từ "cổ" và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó? Tìm từ đồng âm và cho biết nghĩa.

+ Nghĩa khác nhau của danh từ cổ:

- Nghĩa 1: Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân [cổ tay].

- Nghĩa 2: Sự cứng cỏi không chịu thuyết phục [cứng cổ].

- Nghĩa 3: Bộ phận co lại ở phần đầu của một số đồ vật [cổ chai].

- Nghĩa 4: Bộ phận của áo hoặc giày [cổ áo, cổ giày].

+ Từ đồng âm với "cổ"

Đồ cổ: Đồ vật có từ xa xưa và có giá trị.

Câu 3. Đặt câu với mỗi từ đồng âm sau [ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm].

Bắt buộc mỗi câu phải có cả 2 từ với 2 nghĩa khác nhau.

- Họ đang bàn bạc về việc cắm trại ngày mai ở dãy bàn cuối lớp học.

- Trong năm nay sẽ có năm học sinh được đi du học.

- Các loại sâu bọ thường ẩn mình sâu dưới các lớp lá dày.

Câu 4. Anh chàng trong truyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái bạc cho người hàng xóm? Nếu em là liên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?

+ Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp từ đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

Câu 1: Đọc lại đoạn dịch bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá từ “tháng tám thu cao gió thét già” đến "quay về, chống gậy lòng ấm ức", tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Câu 2: a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.

  1. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.

Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm đã cho sẵn.

  • Bàn [danh từ] - bàn [động từ]
  • Sâu [danh từ] - sâu [tính từ]
  • Năm [danh từ] - năm [số từ]

Câu 4: Anh chàng trong truyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?

Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."

- Nhưng vạc của con là vạc thật.

- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh ta trả lời.

- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.

- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?

Câu 1: tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

  • Thu 1 : danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm.
  • Thu 2 : động từ, thu tiền -> chỉ hành động.
  • Cao 1 : tính từ, trái nghĩa với thấp.
  • Cao 2 : danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh [cao khỉ, cao trăn].
  • Ba 1: số từ, ba lớp tranh.
  • Ba 2: danh từ, người sinh ra mình [ba mẹ].
  • Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ [tấm tranh].
  • Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải [tranh cãi].
  • Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác [sang phương].
  • Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng [sang trọng].
  • Nam 1: chỉ phương hướng [miền Nam]
  • Nam 2: giới tính của con người [nam nhi]
  • Sức 1: chỉ sức khỏe của con người [sức lực]
  • Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc [tờ sức].
  • Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác
  • Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra
  • Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa
  • Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa [tuốt lúa]
  • Môi 1: danh từ, chỉ bộ phận trên khuôn mặt [môi khô]
  • Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên [môi giới]

Câu 2: Nghĩa khác nhau của danh từ cổ:

  • Nghĩa 1: Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân
  • Nghĩa 2: Sự cứng cỏi không chịu thuyết phục
  • Nghĩa 3: Bộ phận co lại ở phần đầu của một số đồ vật [cổ chai]
  • Nghĩa 4: Bộ phận của áo hoặc giày

Từ đồng âm với cổ: Đồ cổ: Đồ vật có từ xa xưa và có giá

Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm đã cho sẵn: Bàn [danh từ] - bàn [động từ], Sâu [danh từ] - sâu [tính từ], Năm [danh từ] - năm [số từ]:

  • Ngồi quây quần quanh bàn ăn, gia đình em đang bàn bạc rôm rả về ngày tết sắp tới.
  • Những loài sâu thường ẩn mình sâu dưới những kẽ lá để tránh sự phát hiện của kẻ thù.
  • Năm nay có năm bạn học sinh trong lớp đạt loại xuất sắc

Câu 4: Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

  • Vạc đồng có thế hiếu theo hai cách: Vạc làm băng chất liệu kim loại / Vạc là con chim kiếm ăn ngoài đồng.
  • Đồng cũng có hai cách hiểu: Cánh đồng / Chất liệu kim loại bằng đồng

Câu 1: Tìm từ đồng âm:

Từ đồng âm [1] [2] Thu danh từ: mùa thu động từ: thu tiền Cao tính từ: trái nghĩa với thấp danh từ: chỉ một loại thuốc Nam Ba số từ: ba lớp tranh danh từ: người sinh ra mình Tranh danh từ: tấm lợp kín bằng cỏ động từ: bàn cãi để tìm ra lẽ phải Sang động từ: biểu thị hướng hoạt động tính từ: làm cho người ta phải coi trọng Nam chỉ phương hướng giới tính của con người Sức sức khỏe của con người danh từ: một loại văn bản Nhè động từ: nhằm vào chỗ yếu động từ: bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra Tuốt tính từ: thẳng một mạch động từ: hành động lao động trong việc thu hoạch lúa Môi danh từ: chỉ bộ phận trên khuôn mặt tính từ: làm trung gian cho hai bên

Câu 2: Ta có các nghĩa khác của từ “Cổ” là: Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân, Sự cứng cỏi không chịu thuyết phục, Bộ phận co lại ở phần đầu của một số đồ vật [cổ chai], Bộ phận của áo hoặc giày.

Chủ Đề