SQL Server Management Studio cách sử dụng

Tài liệu này hướng dẫn cho những người mới bắt đầu làm quen với SQL. Tài liệu hướng dẫn dựa trên:

  • Ngôn ngữ SQL
  • Ngữ pháp SQL [Ngữ pháp cơ bản, tiêu chuẩn cho mọi loại DB]
  • Ngữ pháp SQL riêng của SQLServer.

Ở đây tôi sử dụng SQLServer Management Studio, một công cụ sẵn có sau khi bạn cài đặt SQLServer. Bạn có thể xem qua hướng dẫn cài đặt SQLServer tại:

Tài liệu này sử dụng cơ sở dữ liệu LearningSQL [phiên bản SQLServer]. Bạn cần tạo cơ sở dữ liệu đó để tiện cho việc học [Bạn chỉ mất không quá 5 phút để làm việc này].

Script tạo cơ sở dữ liệu và cấu trúc của cơ sở dữ liệu này bạn có thể xem tại:


 

Câu lệnh Select là một câu lệnh cơ bản nhất trong SQL, mục đích là truy vấn dữ liệu trong các bảng [Table].

  • PRODUCT_TYPE: Bảng dữ liệu các kiểu sản phẩm [Service type of bank].

Đây là câu lệnh truy vấn dữ liệu trên bảng PRODUCT_TYPE

-- Truy vấn dữ liệu trên bảng Product_Type -- Truy vấn toàn bộ các cột. Select * From Product_Type; -- Câu lệnh truy vấn trên và câu lệnh dưới đây là tương đương nhau. -- Pty là alias [tên bí danh đặt cho bảng Product_Type]. Select Pty.* From Product_Type Pty; -- Truy vấn một vài cột -- Có thể liệt kê ra. Select Pty.Product_Type_Cd ,Pty.Name From Product_Type Pty;

Truy vấn dữ liệu trên bảng EMPLOYEE:

-- Truy vấn 4 cột trên bảng Employee [Bảng nhân viên]. -- Sử dụng Emp là Alias [Tên bí danh] cho bảng Employee. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id From Employee Emp;

-- Hàm Convert[Varchar, ] chuyển một số thành chữ [Varchar] [Hàm của SQLServer] -- Sử dụng toán tử + để nối hai chuỗi [Có thể không được hỗ trợ bởi DB khác] -- Chúng ta có một cột mới sử dụng 'as' để định nghĩa tên cột cho cột mới này. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id ,'EMP' + Convert[Varchar,Emp.Emp_Id] As Emp_No2 -- Cột mới From Employee Emp; -- Có thể không cần sử dụng 'as' trong định nghĩa Alias cho cột. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id ,'EMP' + Convert[varchar,Emp.Emp_Id ] Emp_No2 -- Cột mới From Employee Emp;

Câu lệnh distinct được sử dụng cùng với Select, dùng để select các dữ liệu, bỏ qua các dữ liệu trùng nhau. Cú pháp là:

Select distinct , ....

-- Truy vấn sản phẩm [Sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng] -- Cột mã sản phẩm, tên và kiểu sản phẩm. Select Pro.Product_Cd ,Pro.Name ,Pro.Product_Type_Cd From Product Pro; -- Truy vấn các kiểu sản phẩm [Product_Type_Cd] trong bảng Product. -- Dữ liệu là nhiều, nhưng trùng nhau. Select Pro.Product_Type_Cd from Product Pro; -- Cần sử dụng Distinct để loại bỏ việc trùng lặp. Select Distinct Pro.Product_Type_Cd from Product Pro;

Kết quả chạy các câu lệnh trên:

Where là câu lệnh nhằm giới hạn phạm vi tìm kiếm. Chẳng hạn bạn muốn tìm kiếm những sản phẩm dịch vụ có kiểu "Cho vay cá nhân và kinh doanh".

  • Product_Type_Cd = 'LOAN'.
Bạn cần truy vấn trong bảng PRODUCT, tại các vị trí có Product_Type_Cd= 'LOAN'.

-- Truy vấn bảng Product tìm các sản phẩm dịch vụ có kiểu: -- "Cho vay cá nhân và kinh doanh". -- Ứng với cột Product_Type_Cd = 'LOAN'. Select * From Product Pro Where Pro.Product_Type_Cd = 'LOAN';

Một ví dụ khác sử dụng where và nhiều điều kiện kèm theo.

And Or là 2 lệnh điều kiện sử dụng trong where:

Chẳng hạn bạn muốn tìm danh sách các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ 'S' và thuộc phòng điều hành [Operations].

-- Câu lệnh tìm kiếm các Nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id From Employee Emp Where Emp.First_Name Like 'S%'; -- Câu lệnh tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S -- và thuộc phòng điều hành [Operations] Dept_Id = 1. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id From Employee Emp Where Emp.First_Name Like 'S%' And Emp.Dept_Id = 1;

Kết quả chạy các câu truy vấn:

-- Tìm kiếm các nhân viên có tên bắt đầu bởi chữ S hoặc P. -- và trong phòng điều hành [Operations]. [Dept_Id = 1] Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id From Employee Emp Where [Emp.First_Name Like 'S%' Or Emp.First_Name Like 'P%'] And Emp.Dept_Id = 1;

Câu lệnh in trong where sử dụng trong tình huống tìm kiếm giá trị thuộc một tập hợp nhất định. 

-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên có tên -- hoặc Susan hoặc Paula hoặc Helen. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id From Employee Emp Where Emp.First_Name In ['Susan' ,'Paula' ,'Helen'];

-- Tìm các nhân viên có Emp_Id trong khoảng từ 5 đến 10. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Start_Date From Employee Emp Where [Emp.Emp_Id Between 5 And 10]; -- Câu lệnh trên tương đương với: Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Start_Date From Employee Emp Where Emp.Emp_Id >= 5 And Emp.Emp_Id 09-08-2002  [dd-MM-yyyy]

-- Câu lệnh này tìm kiếm các nhân viên bắt đầu vào làm việc trong 1 khoảng thời gian -- xác định trong mệnh đề where. -- 03-05-2002 ==> 09-08-2002 [Theo dd-MM-yyyy] Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Start_Date , -- Hàm Convert[Varchar, , 105] chuyển Date thành Varchar dạng DD-MM-YYYY -- Đây là hàm của SQLServer. không dùng cho DB khác. Convert[Varchar, Emp.Start_Date ,105] Start_Date_Vn From Employee Emp Where -- Hàm Convert[Datetime, , 105] chuyển text dạng DD-MM-YYYY sang Datetime -- [Đây là hàm của SQLServer, có thể ko có trên các DB khác] [ -- Emp.Start_Date Between Convert[Datetime, '03-05-2002' ,105] And Convert[Datetime,'09-08-2002' ,105] -- ];

Có 2 ký tự đặc biệt trong SQL: Ý nghĩa:

  • % mô tả 0, 1 hoặc nhiều ký tự bất kỳ.
  • _ mô tả chính xác một ký tự.
Hai ký tự này thường được sử dụng trong điều kiện LIKE.

-- Tìm kiếm các Khách hàng [Customer] có số FED_ID theo định dạng: -- Phần trước bất kỳ, rồi tới dấu - , rồi tới 2 ký tự, rồi tới dấu -, và cuối bất kỳ. -- Sử dụng 2 dấu _ để minh họa rằng đó là 2 ký tự. -- [Mỗi dấu _ là chính xác một ký tự]. Select Cus.Cust_Id ,Cus.Fed_Id ,Cus.Address From Customer Cus where cus.fed_id like '%-__-%';

Câu lệnh này bạn đã quen thuộc qua các ví dụ ở trên.

Việc query dữ liệu cho một tập kết quả, mà có thể nó sắp xếp không như ý muốn, sử dụng Order by để sắp xếp kết quả trả về.

-- Cú pháp SELECT "column_name" FROM "table_name" [WHERE "condition"] ORDER BY "column_name1" [ASC, DESC], "column_name2" [ASC, DESC]; -- Ghi chú: -- ASC: nghĩa là sắp xếp tăng dần [Mặc định] -- DESC: Nghĩa là sắp xếp giảm dần.

-- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd tăng dần -- Sau đó mới tới Name [Cũng tăng dần] Select Pro.Product_Cd ,Pro.Product_Type_Cd ,Pro.Name From Product Pro Order By Pro.Product_Type_Cd Asc ,Pro.Name Asc; -- Trong Order BY, ASC là mặc định. -- Vì vậy có thể ko cần viết ASC. Select Pro.Product_Cd ,Pro.Product_Type_Cd ,Pro.Name From Product Pro Order By Pro.Product_Type_Cd ,Pro.Name; -- Sắp xếp ưu tiên Product_Type_Cd giảm dần -- Sau đó mới tới Name [Tăng dần] Select Pro.Product_Cd ,Pro.Product_Type_Cd ,Pro.Name From Product Pro Order By Pro.Product_Type_Cd Desc ,Pro.Name Asc;

Order By bao giờ cũng đứng sau where.

-- Tìm các nhân viên có tên bắt đầu bởi S. -- Sắp xếp giảm dần theo ngày bắt đầu vào làm việc. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Start_Date From Employee Emp Where Emp.First_Name Like 'S%' Order By Emp.Start_Date Desc;

-- Sử dụng thứ tự của cột vào trong câu Order by. -- First_Name là cột thứ 2 trong câu Select -- Có thể sử dụng: Order by 2 thay cho Order by First_Name. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Start_Date From Employee Emp Order By 2 Desc;

Trước hết chúng ta cần hiểu các hàm tổng hợp [Aggregate Functions] là gì:

  • Sum: Hàm tính tổng
  • Avg: Hàm lấy trung bình
  • Count: Hàm tính số lần
  • Min: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
  • Max: Hàm tìm giá trị lớn nhất
Đó là một số hàm tổng hợp [Aggregate] thông dụng. Chúng có thể tham gia vào câu lệnh nhóm [Group by].

-- Truy vấn dữ liệu trong bảng Account. Select Acc.Account_Id ,Acc.Product_Cd ,Acc.Avail_Balance ,Acc.Pending_Balance From Account Acc;

Câu hỏi đặt ra bạn muốn xem tổng số tiền có trong tài khoản, ứng với mỗi loại dịch vụ [Product_Cd] khác nhau. Điều đó có nghĩa là bạn cần nhóm trên các Product_Cd.

Select Acc.Product_Cd ,Count[Acc.Product_Cd] As Count_Acc -- Số tài khoản ,Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance -- Tổng số tiền trong tài khoản ,Avg[Acc.Avail_Balance] As Avg_Avail_Balance -- Số tiền trung bình From Account Acc Group By Acc.Product_Cd;

Như vậy bạn có một cái nhìn đánh giá:

  • Có 4 tài khoản tham gia dịch vụ "Tiền gửi tiết kiệm" [SAV] với tổng số tiền là 1855.76 và trung bình mỗi tài khoản có 463.94.
  • ...

Mệnh đề HAVING cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc kết quả nhóm nào sẽ xuất hiện trong kết quả cuối cùng.

Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện vào các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đưa ra các điều kiện đối với các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.

Giả sử bạn muốn nhóm các loại hình dịch vụ [Product_Cd] trên bảng Account, và chỉ hiển thị ra các loại hình nào có số người tham gia > 3.

Select Acc.Product_Cd ,Count[Acc.Product_Cd] As Count_Acc -- Số tài khoản ,Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance -- Tổng số tiền trong tài khoản ,Avg[Acc.Avail_Balance] As Avg_Avail_Balance -- Số tiền trung bình From Account Acc Group By Acc.Product_Cd Having Count[Acc.Product_Cd] > 3;

Bạn cần phân biệt Where Having trong cùng một câu lệnh.

  • Where là câu lệnh lọc bớt dữ liệu trước khi nhóm [Group]
  • Having là câu lệnh lọc bớt dữ liệu sau khi đã nhóm [Group]

Trường hợp bạn muốn có các thông tin tổng hợp của một chi nhánh ngân hàng [Bảng BRANCH]. Bạn có thể sử dụng where để lọc bớt dữ liệu trước khi group.

Select Acc.Product_Cd ,Count[Acc.Product_Cd] As Count_Acc ,Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance ,Avg[Acc.Avail_Balance] As Avg_Avail_Balance From Account Acc -- Sử dụng Where lọc bớt dữ liệu trước khi group. Where Acc.Open_Branch_Id = 1 Group By Acc.Product_Cd -- Sử dụng Having lọc bớt dữ liệu sau khi đã group Having Count[Acc.Product_Cd] > 1;

-- Cú pháp câu lệnh Insert Into: INSERT INTO "table_name" ["column1", "column2", ...] VALUES ["value1", "value2", ...];

Ví dụ bạn trèn thêm một giao dịch khách hàng vào bảng ACC_TRANSACTION:

-- Trèn 1 dòng dữ liệu vào bảng Acc_Trasaction -- Cột Txn_ID tự động được sinh ra. -- [Txn_ID không tham gia vào trong câu Insert] -- Current_Timestamp là hàm của SQLServer lấy ra giờ hệ thống [System Date] -- Current_Timestamp : Giờ hiện tại. Insert Into Acc_Transaction [Amount ,Funds_Avail_Date ,Txn_Date ,Txn_Type_Cd ,Account_Id ,Execution_Branch_Id ,Teller_Emp_Id] Values [100 -- Amount ,Current_Timestamp -- Funds_Avail_Date ,Current_Timestamp -- Txn_Date ,'CDT' -- Txn_Type_Cd ,2 -- Account_Id ,Null -- Execution_Branch_Id ,Null -- Teller_Emp_Id ];

Bạn có thể sử dụng câu Select để cung cấp dữ liệu trèn vào bảng. Thông qua câu lệnh Insert Into ... Select.

-- Ngữ pháp câu lệnh INSERT INTO .. SELECT INSERT INTO "table1" ["column1", "column2", ...] SELECT "column3", "column4", ... FROM "table2";

-- Txn_Id tự sinh ra [Không cần phải tham gia vào câu Insert] -- Trèn nhiều dòng dữ liệu vào bảng Acc_Transaction -- Lấy dữ liệu từ câu Select. Insert Into Acc_Transaction [ Txn_Date ,Account_Id ,Txn_Type_Cd ,Amount ,Funds_Avail_Date] Select Acc.Open_Date -- Txn_Date ,Acc.Account_Id -- Account_Id ,'CDT' -- Txn_Type_Cd ,200 -- Amount ,Acc.Open_Date -- Funds_Avail_Date From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'CD';

-- Cú pháp câu lệnh Update: UPDATE "table_name" SET "column_1" = "new value 1", "column_2"= "new value 2" WHERE "condition";

Ví dụ bạn muốn tăng tiền trong các tài khoản của khách hàng có CUST_ID = 1 lên 2%.

-- Update, tăng số tiền trong tài khoản lên 2% cho khách hàng CUST_ID = 1. Update Account Set Avail_Balance = Avail_Balance + 2 * Avail_Balance / 100 ,Pending_Balance = Pending_Balance + 2 * Pending_Balance / 100 Where Cust_Id = 1;

Truy vấn lại, sau khi Update.

Cú pháp xóa dữ liệu trong bảng.

-- Cú pháp xóa các dòng dữ liệu trong bảng. DELETE FROM "table_name" WHERE "condition";

-- Xóa 2 dòng dữ liệu trong bảng Acc_Transaction: Delete From Acc_Transaction Where Txn_Id In [25 ,26];

Count[] là một hàm, đếm số dòng trong câu Query. Thông thường nó thường được sử dụng cùng với Group by.

-- Đếm số row [dòng] có trong bảng Account Select Count[Acc.Account_Id] As Count_Acc From Account Acc;

Đếm số tài khoản ngân hàng, có giao dịch với ngân hàng [Bảng Acc_Transaction]

-- Đếm số tài khoản có giao dịch với ngân hàng. Select Count[distinct txn.Account_id] as Distinct_Acc From Acc_Transaction txn;

Một khách hàng có thể mở nhiều tài khoản, mỗi tài khoản ứng với một sản phẩm [dịch vụ] của ngân hàng.

Bạn muốn liệt kê các khách hàng [CUST_ID] và tương ứng là số tài khoản họ đã mở.

-- Đếm số tài khoản đã mở ứng với mỗi khách hàng. Select Acc.Cust_Id ,Count[Acc.Account_Id] As Count_Acc From Account Acc Group By Acc.Cust_Id;

Sum[] là hàm dùng để tính tổng giá trị một cột số.

-- Cú pháp: SELECT SUM["column_name"] FROM "table_name";

-- Tính tổng số tiền trong các tài khoản của khách hàng với Cust_ID = 1 Select Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Cust_Id = 1; -- Sử dụng với Group by. -- Tính tổng số tiền trong tài khoản ứng với mỗi khách hàng Select Acc.Cust_Id ,Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Cust_Id;

AVG[] là hàm tính trung bình trên cột số.

-- Cú pháp: SELECT AVG["column_name"] FROM "table_name";

-- Tính số tiền trung bình ứng với loại hình gửi tiết kiêm. Select Avg[Acc.Avail_Balance] As Avg_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'SAV'; -- Sử dụng với Group by. -- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản. -- Tính số tiền trung bình mỗi tài khoản ứng với từng khách hàng -- [tại ngân hàng Branch_ID = 1] Select Acc.Cust_Id ,Avg[Acc.Avail_Balance] As Avg_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Open_Branch_Id = 1 Group By Acc.Cust_Id;

Min là hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cột số.

-- Cú pháp: SELECT MIN ["column_name"] FROM "table_name";

-- Tìm số tiền gửi tiết kiệm nhỏ nhất. Select Min[Acc.Avail_Balance] As Min_Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Product_Cd = 'SAV'; -- Sử dụng với Group by. -- Một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều tài khoản. -- Mở tại các chi nhánh khác nhau. -- Tìm số tiền trong tài khoản nhỏ nhất ứng với từng chi nhánh Select Acc.Open_Branch_Id ,Min[Acc.Avail_Balance] As Min_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Open_Branch_Id;

MAX[] là hàm tìm giá trị lớn nhất trên một cột số. Cách sử dụng giống MIN, bạn có thể tham khảo các ví dụ tại mục MIN.

-- Cú pháp: SELECT MAX["column_name"] FROM "table_name";

Đặt ra một tình huống bạn xem thông tin một nhân viên trong bảng EMPLOYEE. Bạn có thể thấy nhân viên biết ID phòng ban của nhân viên này. Nhưng đó là một con số vô nghĩa. Muốn biết tên phòng ban, bạn phải tra cứu sang bảng DEPARTMENT. Việc nối 2 bảng đó với nhau để có một thông tin đầy đủ được gọi là JOIN.

Có 4 hình thức để Join 2 bảng:

  • INNER JOIN   [JOIN]
  • LEFT OUTER JOIN  [LEFT JOIN]
  • RIGHT OUTER JOIN [RIGHT JOIN]
  • FULL OUTER JOIN    [OUTER JOIN]
  • CROSS JOIN

Từ khóa INNER JOIN để chọn tất cả các dòng từ hai bảng miễn là có sự ăn khớp dữ liệu giữa các cột trong cả hai bảng.

-- Cú pháp SELECT column_name[s] FROM table1 INNER JOIN table2 ON table1.column_name=table2.column_name; -- Có thể thay INNER JOIN bởi JOIN -- Ý nghĩa và kết quả là như nhau. SELECT column_name[s] FROM table1 JOIN table2 ON table1.column_name=table2.column_name;

-- INNER JOIN 2 bảng EMPLOYEE và DEPARTMENT. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id ,Dep.Name Dept_Name From Employee Emp Inner Join Department Dep On Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id Order By Emp.Emp_Id;

Cú pháp riêng của SQLServer:

-- Cú pháp này cũng được hỗ trợ bởi Oracle & MySQL -- Việc INNER JOIN theo cách viết khác của SQLServer thực sự đơn giản. -- SQLServer đẩy điều kiện JOIN hai bảng xuống WHERE. Select Emp.Emp_Id ,Emp.First_Name ,Emp.Last_Name ,Emp.Dept_Id ,Dep.Name Dept_Name From Employee Emp ,Department Dep Where Emp.Dept_Id = Dep.Dept_Id Order By Emp.Emp_Id;

Từ khóa LEFT OUTER JOIN trả về tất cả các hàng [rows] từ bảng bên trái [table1], với các hàng tương ứng trong bảng bên phải [table2]. Chấp nhận cả dữ liệu NULL ở bảng 2 nếu nó không khớp.

Hãy xem hình minh họa dưới đây:

-- Customer LEFT OUTER JOIN Officer -- Có thể thay thế LEFT OUTER JOIN bởi LEFT JOIN [Ý nghĩa và kết quả là giống nhau] Select Cus.Cust_Id ,Cus.Fed_Id ,Cus.State ,Ofc.Cust_Id As Ofc_Cust_Id ,Ofc.Officer_Id ,Ofc.Start_Date ,Ofc.Title From Customer Cus -- Table1 Left Outer Join Officer Ofc -- Table2 On Cus.Cust_Id = Ofc.Cust_Id;

RIGHT OUTER JOIN khá giống với LEFT OUTER JOIN:

FULL OUTER JOIN là sự kết hợp của LEFT OUTER JOINRIGHT OUTER JOIN

-- Cú pháp: [FULL OUTER JOIN] -- Có thể viết FULL JOIN SELECT columns FROM table1 FULL [OUTER] JOIN table2 ON table1.column = table2.column;

Trong SQLServer, một subquery là một truy vấn trong một truy vấn. Bạn có thể tạo các truy vấn con trong câu lệnh SQL của bạn. Những truy vấn con có thể nằm trong mệnh đề WHERE, mệnh đề FROM, hoặc mệnh đề SELECT.

Khá thường xuyên, các subquery sẽ được tìm thấy trong mệnh đề WHERE. Những truy vấn con còn được gọi là truy vấn con lồng nhau.

Select Acc.Account_Id ,Acc.Open_Date ,Acc.Product_Cd ,Acc.Avail_Balance From Account Acc Where Acc.Cust_Id In [Select Cus.Cust_Id From Customer Cus Where Cus.Cust_Type_Cd = 'B']

Một truy vấn phụ cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề FROM. Chúng được gọi là inline views.

Select Cus.Cust_Id ,Cus.Address ,Cus.Fed_Id ,Acc2.Sum_Avail_Balance From Customer Cus , -- Câu Subquery định nghĩa 1 bảng ảo [inline view] [Select Acc.Cust_Id ,Sum[Acc.Avail_Balance] As Sum_Avail_Balance From Account Acc Group By Acc.Cust_Id] Acc2 Where Cus.Cust_Id = Acc2.Cust_Id;

Một subquery cũng có thể được tìm thấy trong mệnh đề SELECT.

Select Cus.Cust_Id ,Cus.Address ,Cus.Fed_Id ,[Select Sum[Acc.Avail_Balance] From Account Acc Where Acc.Cust_Id = Cus.Cust_Id] As Sum_Avail_Balance From Customer Cus;

Bí quyết để đặt một subquery trong mệnh đề select subquery phải trả lại một giá trị duy nhất. Đây là lý do tại sao một các hàm tổng hợp như hàm SUM, COUNT, MIN, hoặc MAX thường được sử dụng trong subquery.

Bạn có thể tham khảo ngôn ngữ lập trình Transact-SQL với SQL Server tại: 

Video liên quan

Chủ Đề