MACRO_2_P3_41: Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng: ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang phải. ○ Sự dịch chuyển của đường AD sang trái. ○ Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
● Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
MACRO_2_P3_42: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn: ○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu. ○ Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung. ● Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
○ Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung.
MACRO_2_P3_43: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? ○ Tiền lương tăng. ○ Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng. ○ Năng suất lao động giảm.
● Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P3_44: Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? ○ Tiến bộ côngnghệ. ● Giá các yếu tố đầu tăng. ○ Tổng cầu giảm.
○ Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.
MACRO_2_P3_45: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi: ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cung dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cầu dịch trái.
○ Đường tổng cầu dịch phải.
MACRO_2_P3_46: Khi OPEC tăng giá dầu, thì: ○ Tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng. ○ GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm. ○ Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P3_47: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn: ○ Sự thay đổi khối lượng tư bản. ○ Sự thay đổi công nghệ. ● Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
○ Sự thay đổicung về lao động.
MACRO_2_P3_48: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn, ● Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái. ○ Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải. ○ Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.
○ Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí.
MACRO_2_P3_49: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển: ○ Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi vị trí. ○ Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay đổi vị trí.
● Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải.
MACRO_2_P3_50: Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng: ○ Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng. ● Đường AS nằm ngang. ○ Đường AS thẳng đứng.
○ Đường AD thẳng đứng.
MACRO_2_P3_51: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
MACRO_2_P3_52: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu: ● Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ○ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
MACRO_2_P3_53: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. ● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P3_54: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu: ○ Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. ○ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. ● Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái.
○ Cả đường tổng cầu và tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.
MACRO_2_P3_55: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, trong dài hạn, một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm: ○ Mức giá tăng và sản lượng tăng. ○ Mức giá giảm và sản lượng giảm. ● Mức giá tăng và sản lượng không đổi.
○ Mức giá giảm và sản lượng không đổi.
MACRO_2_P3_56: Giả sử ban đầu một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Sau đó giá dầu trên thế giới tăng mạnh. NHTW đã đối phó bằng cách tăng cung tiền. So với trạng thái ban đầu, trong dài hạn: ○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm. ○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng. ○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi.
● Thất nghiệp có thể không thay đổi, nhưng lạm phát sẽ tăng.
MACRO_2_P3_57: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: ● Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt. ○ Giảm thuế thu nhập. ○ Tăng chi tiêu chính phủ.
○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
MACRO_2_P3_58: Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các nhà hoạch định chính sách cần: ○ Tăng cung tiền. ○ Giảm thuế thu nhập. ○ Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng.
● Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P3_59: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân công. Với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng: ● Sản lượng và mức giá. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và sản lượng. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và mức giá.
○ Câu 2 và 3.
MACRO_2_P3_60: Nếu đường tổng cung là thẳng đứng, tổng cầu tăng làm tăng [chọn 2 đáp án đúng]: ○ GDP thực tế ● GDP danh nghĩa ● mức giá
○ lãi suất
Trang trước 1 2 3 4Trang sau
Please follow and like us:
1 ng vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gđ, theo các nhà thống kê lao động, cô ta dc xếp vào nhóm
3 kênh mà NHTW có thể dùng để giảm cung tiền
Thất nghiệp tạm thời – Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
Thất nghiệp chu kỳ – Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Thất nghiệp cơ cấu – Một người nông dân bị mất ruộng trở thành thất nghiệp cho tới khi ta được đào tạo lại.
Ảnh hưởng của chính sách tài khóa thắt chặt là làm giảm sản lượng, đồng thời
Làm giảm lãi suất và do đó làm tăng đầu tư
Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thắt chặt chẽ là làm giảm sản lượng, đồng thời
Làm tăng lãi suất và do đó làm giảm đầu tư
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng cầu
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thắt chặt
NHTW bán trái phiếu chính phủ
Các bạn hàng chủ lực của Việt Nam rơi vào suy thoái và mua ít hàng của Việt Nam hơn, điều này làm tổng cầu của nền kinh tế Việt Nam giảm và kéo theo
Sản lượng giảm, mức giá giảm
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam
Giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng
Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS
Cầu tiền dịch chuyển lên trên do
Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách
Cắt giảm chi tiêu và tăng thuế
Chính sách nào của chính phủ sẽ thất bại trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp
Thúc đẩy sự phát triển và mở rộng của tổ chức công đoàn
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
Giảm tiền lương tối thiểu
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời
Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho
Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
Chi phí cơ hội của việc giữ một khoản tiền là
Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi
Chỉ số điều chỉnh GDP= 1,12; GDP thực tế hơn = 120; GDP danh nghĩa bằng:
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức
GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
Chỉ số điều chỉnh GDP tăng trong khi GDP thực tế không đổi. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây
Cú sốc cung bất lợi gây ra
Để kiềm chế lạm phát, NHTW cần
Giảm tốc độ tăng của cung tiền.
Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản xuất của doanh nghiệp trừ đi
Điểm “vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm tại đó
Tiêu dùng bằng với thu nhập khả dụng
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư
Sự thay đổi lãi suất thực tế
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái
Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai
Điều nào dưới đây làm đường cầu dịch chuyển sang trái
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP
Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng
Độ dốc của đường tiết kiệm bằng
Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng
Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền
Là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và Giảm thất nghiệp.
Mô tả mối quan hệ giữa tỉ lệ Lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.
Biểu diễn Mối quan hệ giữa sự thay đổi tỷ lệ lạm phát và sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp.
Trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách thắt chặt tổng cầu để giảm lạm phát Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn.
Dọc theo đường Phillips ngắn hạn Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
Đường Phillips mô tả mối quan hệ giữa tỉ lệ:
Lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp
Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của nền kinh tế và thu nhập quốc dân
Tại một mức giá cho trước
Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết
Giá các yếu tố sản xuất cố định
GDP danh nghĩa bằng 1344 tỷ đồng. Chỉ số điều chỉnh GDP bằng 112%. GDP thực tế bằng
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là
GDP danh nghĩa của Việt Nam là 270 nghìn tỷ đồng vào năm 1995 và 290 nghìn tỷ đồng vào năm 1996. Sự gia tăng này có thể có nguyên nhân ở
GDP thực tế của năm hiện tại lớn hơn GDP danh nghĩa của năm trước
Khi cả sản lượng và giá cố định đều tăng
GDP thực tế đo lường theo mức giá …, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá…
GDP thực tế và GDP danh nghĩa bằng nhau khi
Chỉ số điều chỉnh GDP = 1
Giả định có các chỉ số sau đây: [Đơn vị: triệu người] Dân số: 195,4; Tổng số người trưởng thành: 139,7; Số người thất nghiệp: 5,7; Số người có việc là: 92,3;
Giả định có các chỉ số sau đây: [Đơn vị: triệu người]
– Dân số: 195,4
-Tổng số người trưởng thành: 139,7
– Số người thất nghiệp: 5,7
– Số người có việc là: 92,3
Lực lượng lao động là:
Giả định lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 100USD ngày hôm nay và 116 USD ngày này hai năm sau, bạn sẽ chọn
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, làn sóng bi quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng làm giảm chi tiêu. Nếu quyết định áp dụng chính sách bình ổn chủ động, thì ngân hàng trung ương sẽ
Tăng cung tiền và giảm lãi suất
Giả sử các ngân hàng đều có tỷ lệ dự trữ là 100%. Nếu một người gửi 1000 đôla tiền mặt vào ngân hàng thì
Cung tiền không bị ảnh hưởng
Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm cùng một lượng. Khi đó
Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 16 tỷ đô la. Nếu hiệu ứng số nhân vợt quá hiệu ứng lấn át, khi đó
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải một lượng lớn hơn 16 tỷ đôla
Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân [MPC’= ∆C/ ∆Y] là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm
Giả sử Fed mua của bạn 1000 đôla trái phiếu chính phủ. Nếu bạn gửi toàn bộ 1000 đôla vào ngân hàng thì khối lượng tiền tệ có thể thay đổi là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này lãi suất thực tế
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu. Các hoạt động này làm tăng GDP
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh mì vào GDP là
Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần
Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau
Giả sử ngân sách cơ cấu có thặng dư, nhưng ngân sách thực tế bị thâm hụt. Chúng ta có thể kết luận điều gì
Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS ngắn hạn
Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí
Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là
Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó, thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có thể kết luận rằng GDP của Việt Nam tăng thêm từ hoạt động ở trên bằng
Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 15000 VND = 1USD. Nếu một chiếc ôtô được bán với giá 22000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là
Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng thương mại và NHTW mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền
Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là
Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng
Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá
Giả sử tỷ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ [ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng]. Tỷ giá cao hơn
Giá trị của số nhân chi tiêu
Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là
Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là một khoản
Giá trị nhập khẩu [xuất khẩu] được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là một khoản mục
Hiện tượng nào dưới đây không thể xẩy ra trong thời kỳ suy thoái
Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của ngân hàng trung ương sẽ dẫn đến
Sự gia tăng mức cung tiền ứng tiền tệ và lãi xuất có xu hướng giảm
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai [Tài khoản vốn] của Việt Nam
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam
Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào
Hoạt động thị trường mở liên quan đến việc NHTW
Mua và bán trái phiếu chính phủ
Khái niệm “tiết kiệm tư nhân” được sử dụng trong phân tích tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân là
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, một sự gia tăng trong lãi suất
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
Khi chính phủ tăng chi tiêu và giảm cung tiền chúng ta có thể dự tính
Lãi suất tăng nhưng tổng cầu có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự tăng lên của mức giá
Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất
Khi giá cả tăng lên, tiền lương thực tế có xu hướng
Giảm và cầu lao động tăng
Khi nền kinh tế bước vào thời kỳ suy thoái do cú sốc bất lợi về cầu chúng ta có thể dự tính
Lạm phát sẽ giảm và thất nghiệp sẽ tăng
Khi tăng chi tiêu chính phủ làm tăng thu nhập của một số người và những người đó dành một phần tăng thêm trong thu nhập để mua thêm hàng hóa tiêu dùng, chúng ta có một minh họa cho
Khi thực hiện chính sách tài chính, chính phủ có thể dùng các công cụ sau
Thuế và chi tiêu mua hàng của chính phủ
Khi tính thu nhập quốc dân [NI] hoặc GNP thì việc cộng hai khoản nào dưới đây là không đúng
Khoản mục được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu
Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu
Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào
Đầu tư tăng 100 triệu đôla và Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu đôla
Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là một khoản mục
Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho những người
Đi vay theo lãi suất cố định
Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là lạm phát
do cầu kéo
Vì: Theo định nghĩa, lạm phát do cầu kéo là lạm phát xảy ra bởi sự gia tăng của tổng cầu.
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng liên tục của
Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ
Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
Vì: theo định nghĩa
Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng [Mức cân bằng cạnh tranh]
Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu [Thất nghiệp tạm thời.]
Lợi nhuận của hãng Honda tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào
Cả GDP của Việt Nam và GNP của Nhật
Lượng thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi
Người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu
Lý do nào sau đây sẽ làm tăng quy mô thất nghiệp
Những công nhân bị sa thải
Lý thuyết ưu thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là
Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu
Mọi thứ khác không đổi, tiền lương thực tế giảm khi
Tiền lương trung bình tăng chậm hơn mức giá
Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng /năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng /năm. Con gái anh ta vẫn tiếp tục làm công việc cũ, nhưng tăng phần đóng góp cho bố mẹ thêm 1 triệu đồng /năm. Phần đóng góp trong năm của gia đình anh ta vào thu nhập quốc dân
Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là
Một nguyên nhân làm cho đường tổng cầu dốc xuống là sự giảm sút của mức giá tạo ra
Sự gia tăng cung ứng tiền tệ
Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó
Một người chuyển 1000 nghìn đồng từ tài khoản tiết kiệm sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc, khi đó
M1 tăng, còn M2 không thay đổi
Một số nền kinh tế có sự tương tác đối với các nền kinh tế khác được gọi là
Một sự gia tăng trong xu hướng tiêu dùng cận biên [MPC]
Làm tăng giá trị của số nhân
Mức giá của một nền kinh tế tăng lên từ 200 đến 230 trong vòng 1 năm. Tỉ lệ lạm phát của năm đó là bao nhiêu
Mức sản lượng tự nhiên là quy mô của GDP thực tế khi
Khi nền kinh tế đạt được mức thất nghiệp tự nhiên
Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế sẽ nói rằng bạn thuộc nhóm
Nếu các hộ gia đình kỳ vọng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai, trong khi các yếu tố khác không thay đổi thì
Chi tiêu cho tiêu dùng có xu hướng tăng
Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải
Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt
Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn lạm pháp trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, họ cần phải
Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt
Nếu chỉ số giá là 130% năm 1994 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 1994 và 1995 là 10%, thì chỉ số giá cả của năm 1995 là
Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2005 là 129,5 [2000 là năm cơ sở], thì chi phí sinh hoạt trong năm 2005 đã tăng thêm
Nếu chỉ số giá trong thời kỳ thứ ba là 125% và trong thời kỳ thứ tư là 140%, thì mức lạm phát trong thời kỳ thứ tư so với thời kỳ thứ ba là
Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung ứng tiền tệ bằng
Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là
Nếu CPI năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm pháp của 2006 là 5% thì CPI năm là
Nếu cung tiền tăng 5%, và sản lượng thực tế tăng 2%, giá cả sẽ tăng
Nếu dự trữ bắt buộc là 25% thì số nhân tiền là
Nếu đồng USD ở thị trường Hà nội rẻ hơn so với thị trường Tp.Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng
Mua USD ở Hà nội và bán ở Tp.HCM
Nếu GDP = $1000, tiêu dùng = $600, thuế = $100, và chi tiêu chính phủ = $200, thì
Tiết kiệm = $200, đầu tư =$100
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là
Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng
Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%
Nếu hàm tiết kiệm là S = – 25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu dùng sẽ có dạng
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% [6%] và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là
Nếu lãi suất danh nghĩa là 10%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu
Nếu lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là
Nếu mọi người quyết định chuyển một phần tiền mặt vào tài khoản tiền gửi có thể viết séc thì quyết định đó làm
Lượng cung tiền tăng lên do đó số nhân tiền tăng
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là một phần trong
GNP của Việt Nam và GDP của Nga
Nếu một người thợ giày mua một miếng da trị giá 100$, một cuộn chỉ trị giá 50$, và sử dụng chúng để sản xuất và bán những đôi giày giá trị 500$ cho người tiêu dùng, giá trị đóng góp vào GDP là
Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ
Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó
GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP [GDP deflator] bằng
Nếu ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ với giá là 1 triệu đồng thì thông thường lượng cung tiền sẽ
Nếu những cái khác không thay đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi
Nếu nước Mỹ tiết kiệm 1000 tỷ đôla và đầu tư nước ngoài ròng là -200 tỷ đôla, đầu tư trong nước của Mỹ là
Nếu sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá, sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng, sản lượng có thể ở trên mức tiềm năng
Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là
Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì
Cầu tiền thực tế tăng lên.
Nếu thu nhập khả dụng bằng không, tiêu dùng sẽ
Nếu thu nhập thực tế tăng 10%, lạm phát là 10% thì mức sống của bạn sẽ
Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động, thì nền kinh tế sẽ xuất hiện
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Nếu tiết kiệm là một khoản rút ra khỏi vòng chu chuyển, thì khoản nào sau đây là bơm vào tương ứng với nó
Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ
Nếu tổng mức thu nhập [Y] không thay đổi, thu nhập có thể sử dụng [YD] tăng khi
Nếu trong một năm nào đó chỉ số GDP thực tế là 110% và chỉ số GDP danh nghĩa là 120%, thì tốc độ tăng trưởng của năm đó bằng
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và đôla Mỹ là 0.5 Bảng/đôla, một Bảng có thể đổi được bao nhiêu đôla
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 20.500 đồng Việt Nam/đôla lên 21.000 đồng Việt Nam /đôla, thì
Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối
Nếu tỷ giá hối đoái tăng từ 3 Mác/đola lên 4 Mác/đola
Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của hệ thống ngân hàng thương mại là 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi bằng tiền mặt là 1.000 triệu đồng, thì lượng tiền gửi tối đa mà hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra sẽ là
Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa thì lãi suất thực tế sẽ / Nếu lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thì lãi suất thực tế sẽ
Nếu xuất khẩu X = 400, và hàm nhập khẩu IM = 100 + 0,4Y, thì hàm xuất khẩu ròng là
Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8; thuế suất bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm
100 tỉ đồng
Vì: m = 1/[1-MPC[1-t] +MPM]= 1/0,66∆Y = m´∆X = 100
Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên [MPC] là 0.75, giá trị của số nhân chi tiêu là
Ngày hôm nay, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho công ty môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam năm nay
Ngân hàng nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở nhằm
Mua, bán trái phiếu để thay đổi mức cung tiền
Gây ra thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Gây ra thất nghiệp chu kỳ Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu.
Gây ra lạm phát do cầu kéo NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do cầu kéo
NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu
Nguyên nhân quan trọng nhất cho sự dốc xuống của đường tổng cầu là
Nhà nước nên thực hiện chính sách kích cầu
Vì tổng cầu tác động tích cực đến sản xuất
Nhằm hạn chế đầu tư, NHTW có thể
Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Nhận định nào sau đây là đúng
-Đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS: MPC + MPS = 1
-Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
-Khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát thì Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.
-Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ USD và chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ USD [các yếu tố khác không thay đổi] thì Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
-Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 4000 tỷ trong năm cơ sở lên 4600 tỷ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi thì Giá cả tăng trung bình 15%
[Y] đồng nhất [C + I + G + IM – X]
-Đường tổng cung dài hạn Thẳng đứng vì sự thay đổi giống nhau trong các loại giá cả và tiền công làm sản lượng không đổi
-Nếu Mỹ đặt ra một hạn ngạch về nhập khẩu quần áo từ Trung Quốc, xuất khẩu ròng của Mỹ sẽ không thay đổi.
-Một sự tăng lên trong đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ làm tăng cung đôla và đồng đôla mất giá.
-Một sự tăng lên trong xuất khẩu ròng của Mỹ làm tăng cung đôla và đồng đôla mất giá.
-Sự tăng lên trong thâm hụt ngân sách chính phủ làm dịch chuyển cung vốn vay sang trái.
-Một nền kinh tế có thâm hụt thương mại thì Xuất khẩu ròng âm.
-Ngân hàng trung ương sử dụng để tăng cung tiền bằng cách Mua trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi xuất chiết khấu
Nhận định nào sau đây là Sai /Không đúng
Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng [CPI] và chỉ số điều chỉnh GDP [D].
Câu bình luận về GDP sai là Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn.
Khi OPEC tăng giá dầu, nhận định “Không ảnh hưởng gì đến các nước nhập khẩu dầu” là không đúng.
Khi tỷ lệ lạm phát là dương, mọi người tiêu ít tiền hơn
[Y] đồng nhất [C + S + T]
Một sự tăng lên trong đầu tư nước ngoài ròng làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang phải
Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam
NHTW có thể kiểm soát tốt nhất đối với
Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm
Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam
Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
Sản phẩm cuối cùng bao gồm
Nhà máy mới được xây dựng
Sau một năm GDP thực tế từ 500.000 tỷ đồng tăng lên 600.000 tỷ đồng. Tốc độ luân chuyển bình quân của tiền không thay đổi. Để giữ giá ổn định thì phải tăng mức cung tiền
Số đơn vị sản phẩm do một đơn vị đầu vào mới thuê thêm tạo ra là
Sản phẩm cận biên của doanh nghiệp
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng giống như sự khác nhau giữa
Sự dịch chuyển đường AD sang trái, có thể được giải thích bởi
Sự bi quan trong giới đầu tư
Sự dịch chuyển đường AS ngắn hạn sang trái có thể do
Giá cả các yếu tố đầu vào tăng
Sự gia tăng của tổng cầu gây ra
Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia
Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa
Sự kiện nào sau đây trực tiếp làm tăng đầu tư ra nước ngoài ròng của Việt Nam
Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối mới ở Nga
Tác động ban đầu của việc tăng chi phí tiêu chính phủ là làm dịch chuyển
Tác động dài hạn của sự tăng cung tiền là
Thâm hụt ngân sách của chính phủ xuất hiện khi sản lượng được giả thiết ở mức tiềm năng với chính sách thuế và chi tiêu hiện tại được gọi là
Thâm hụt ngân sách cơ cấu
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu
Sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp.
Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định chi tiêu Nhiều hơn tại mỗi mức thu nhập.
Tại trạng thái cân bằng
Hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không.
Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến
Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp
Theo cách tiếp cận thu nhập -chi tiêu thì sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định chi tiêu
Nhiều hơn tại mỗi mức thu nhập
Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là
Không nằm trong lực lượng lao động
Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách thắt chặt tổng cầu để giảm lạm phát
Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn
Theo số liệu của tổng cục thống kê tỉ lệ lạm pháp of VN năm 2006 là 6,6% , nghĩa là
Chỉ số giá tiêu dùng năm 2006 = 106,6% so với năm 2005
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là thị trường
Thứ gì sau đây là ví dụ về tiền pháp định
Tiền lương thực tế của người lao động phụ thuộc trực tiếp vào
Tiền lương danh nghĩa; Mức giá
Tiết kiệm quốc dân [hay tiết kiệm] bằng
Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm công
Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó
Làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền
– Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi [cr] là 20%.
– Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại [rr] là 10%.
– Cơ sở tiền tệ 1000 [tỉ đồng].
Giả sử các ngân hàng thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm bớt cung tiền 1000 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là:
Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào các quyết định của
Các nhà cung ứng hàng hóa và dịch vụ
Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
Tổng sản phẩm trong nước [GDP]
Là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
Có thể được tính bằng tổng của Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
Bằng tổng sản phẩm quốc gia Khi thu nhập chuyển nhượng ròng bằng 0.
Của VN đo lường thu nhập Tạo ra trên lãnh thổ VN.
Tổng sp trong nước GDP of VN đo lường thu nhập
Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi
Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
Trên thị trường ngoại hối điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ sang phải
Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định
Nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
Nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải Mua ngoại tệ.
Nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh
Bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định
Trong chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW
Trong dài hạn, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào
Trong dài hạn, lam phát có nguyên nhân ở việc
Chính phủ cho in quá nhiều tiền
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình giảm tiết kiệm
Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm
Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
Trong điều kiện tỷ giá thả nổi, nếu VND bị giảm giá so với USD, thì chúng ta có thể khẳng định chắc chắn rằng
Sức cạnh tranh của hàng hóa Việt nam tăng lên
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng
Trong hoàn cảnh nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người cho vay hơn
Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 1%
Trong mô hình AD-AS, sự giảm giá làm tăng lượng cung tiền thực tế và làm tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng
sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
Vì: khi giá giảm làm lượng tổng cầu tăng và có sự trượt dọc xuống phía dưới đường AD.
Trong năm 1989, CPI là 124,0. Trong năm 1990 nó là 130,7. Tỷ lệ lạm phát trong thời kỳ này là
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và phương pháp sản phẩm cuối cùng đều bằng
Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội của việc giữ tiền bằng
Trung gian tài chính là người đứng giữa
Người đi vay và người cho vay
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ
Trao đổi giữa tiền của hai nước
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng là phần trăm cố định của
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm sẽ làm cho
Việc chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng mà không tăng thuế có thể dẫn đến
Giá cả cao hơn và GDP cao hơn
Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho
Dự trữ của các NHTM giảm xuống
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do
Lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do:
Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể cho vay thêm
Với tư cách là người cho vay bạn sẽ lựa trọn tình huống nào?
Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%
Xét 1 nền kinh tế đóng Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,5 Yd; Đầu tư: I = 600; Chi tiêu chính phủ: G = 300; Thuế ròng: T = 200. Khi thuế tăng thêm 150, thì sản lượng cân bằng
Xét 1 nền kinh tế đóng Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,6 Yd; Hàm đầu tư: I = 500; Chi tiêu chính phủ: G = 280; Thuế: T = 300. Muốn tăng sản lượng cân bằng 50 và giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi, thì chính phủ cần thay đổi chi tiêu và thuế cùng một lượng là bao nhiêu
Xét 1 nền kinh tế đóng Hàm tiêu dùng: C = 500 + 0,8.Yd; Đầu tư: I = 440; Chi tiêu chính phủ: G = 300; Thuế ròng: T = 300. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 50 và giảm bớt thuế 50, thì sản lượng cân bằng
Xét 1 nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Hàm tiêu dùng là C = 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu
Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300
Xét 1 nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25 thì giá trị của số nhân thuế là
Xét 1 nền kinh tế giản đơn ban đầu có đầu tư là 40: Y = 200 –> 800; C = 200, 300, 360, 420, 480, 540, 600. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là
Xét 1 nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập-chi tiêu, nếu đầu tư tăng 10 sẽ làm cho sản lượng tăng 50, nếu
Xét 1 nền kinh tế giản đơn với thu nhập [Y] và tiêu dùng [C] được cho ở bảng sau: Y = 200 –> 800; C = 210, 290, 370, 450, 530, 610, 690. Theo dữ liệu trong bảng, nếu chi tiêu cho đầu tư bằng 70 thì mức sản lượng cân bằng sẽ là
Xét 1 nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi ngân hàng trung ương mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là
Xét 1 nền kt đóng với các hàm số sau đây: Hàm tiêu dùng C = 400 + 0,6 Yd; Hàm đầu tư I = 500; Chi tiêu chính phủ G = 280; Thuế T = 300. Muốn tăng sản lượng cân = 50 và giữ cho cán cân ngân sách ko đổi, chính phủ cần thay đổi chi tiêu và thuế cùng 1 lượng là
Xét 1 nền kt giản đơn: Tiêu dùng – C 325 375 425 475 525; Thu nhập khả dụng – Yd 325 400 475 550 625. Nếu các hộ gđ tăng tiêu dùng thêm 10 tại mỗi mức thu nhập cho trước thì sản lượng cân = của nền kt sẽ tăng thêm
Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu dùng là C = 400 + 0,75.Yd, thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 đến mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu
Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300
Vì: ∆Y= mT.∆T=[-3].[-100]=300
Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25 thì giá trị của số nhân thuế là:
Đáp án đúng là: -3,00.
Vì: MPC = 0,75; mT= -MPC/[1-MPC]=-3
Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu đồng khi ngân hàng trung ương mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại phải là:
Yếu tố nào dưới đây được coi là nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế
Thuế thu nhập lũy tiến.
Trợ cấp thất nghiệp.
Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới
Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
Yếu tố nào sau đây không làm đường tổng cộng cung dài hạn dịch chuyển
Một sự tăng lên trong mức giá kỳ vọng
Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống
Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm kỳ vọng
Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng
Yếu tố nào sau đây sẽ làm đường cầu lao động dịch chuyển sang bên phải
Giấ cả tăng nhanh hơn tiền lương danh nghĩa
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế trong dài hạn
Cung về các nhân tố sản xuất
Chọn một câu trả lời A] D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua. B] giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI. C] CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
D] Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng [CPI] và chỉ số điều chỉnh GDP [D].
Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng [CPI] và chỉ số điều chỉnh GDP [D].
Vì: theo cách tiếp cận sản xuất và cách tiếp cận chi tiêu thì GDP = 1400 USD.
Chọn một câu trả lời A] GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả của năm gốc.
B] Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
D] GDP không tính các hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu.