Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Những câu hỏi liên quan
Dẫn từ từ 6,72 lít khí C O 2 ở đltc vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được và khối lượng kết tủa khi cho B a C l 2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ C O 2
A. 26,52 g; 10,15 g
B. 20g; 11,82g
C. 26,52 g; 11,82 g
D. 11,82 g; 26,52 g
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 [đktc] vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam
B. 47,4 gam
C. 54,0 gam
D. 41,7 gam
Những câu hỏi liên quan
Cho V lít khí CO]2 0,5M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136.
B. 10,304 hoặc 1,568.
C. 10,304
D. 3,136 hoặc 10,304.
Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Đáp án:
m muối = 38 g
Giải thích các bước giải:
8960 ml = 8.96 l; 300 ml = 0.3 l
n CO2 = 8.96/22.4 = 0.4 [mol]
n NaOH = 0.3×2 = 0.6 [mol]
Lập tỉ lệ: n NaOH/ n CO2 = 0.6/0.4 = 1.5 > 1
=> Phản ứng tạo hai muối, khi đó, cả hai chất đều hết
Các phản ứng xảy ra:
CO2 + NaOH -> NaHCO3
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Đặt: n NaHCO3 = x [mol]; n Na2CO3 = y [mol]
Từ đó ta có hệ phương trình:
{x+y=0.4
{x+2y=0.6
Giải hệ phương trình trên ta được: x=y=0.2 [mol]
=> n NaHCO3 = n Na2CO3 = 0.2 [mol]
m NaHCO3 = 0.2 × 84 = 16.8 [g]
m Na2CO3 = 0.2 × 106 = 21.2 [g]
m muối = 16.8 + 21.2 = 38 [g]