Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na(Al(OH)4 dung dịch thu được chứa chất tan là))

Cho các thí nghiệm sau : [1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]]. [2] Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. [3] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]].

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là

A. [1], [2] và [3]. B. [1] và [3].

C. [2] và [3]. D. [1] và [2]

Cho các phát biểu sau: [a] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. [b] Nhỏ dung dịch Ba[HCO3]2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. [c] Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. [d] Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. [e] Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca[OH]2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là:


A.

B.

C.

D.

  • Câu hỏi:

    Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca[OH]2 và NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]]. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: 

    Giá trị của m và x lần lượt là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Đặt số mol Ca[OH]2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng:

    Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.

    NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al[OH]3↓ + NaHCO3

    Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca[HCO3]2

    nAl[OH]3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol.

    ⇒ nCa[OH]2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol.

    ⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol

Mã câu hỏi: 25636

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C[CH3]CH=CH2 là
  • Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH
  • Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
  • Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
  • Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
  • Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch
  • Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
  • Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
  • Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
  • Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
  • Glyxin là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y.
  • Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
  • Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng
  • Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
  • Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
  • Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng ví dụ như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...
  • Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat
  • Xét các phát biểu sau: [a] Kim loại Na phản ứng mạnh với nước
  • Có các phát biểu sau: [a] H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết
  • Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2
  • Cho các phát biểu sau:  [a] Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh vs nước
  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng
  • Cho dãy các chất: NH4Cl, [NH4]2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với nước dư
  • Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết
  • Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca[OH]2 và NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]].
  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X [no, đơn chức, mạch hở] thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra.
  • Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2.
  • Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam
  • Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
  • Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M [điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
  • Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 [loãng].
  • Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba[OH]2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3.
  • Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T [dạng dung dịch] với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z
  • Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin.
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu[NO3]2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol
  • Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được
  • Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1.
  • X, Y [MX < MY] là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol

Thực hiện các thí nghiệm sau.

[1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4].

[2] Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

[3] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

[4] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3.

[5] Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

[6] Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

[7] Điện phân dung dịch AlCl3.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là.

A. 6 

B. 3                        

C. 4                        

D. 5

Câu hỏi: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch  NaAlO2 hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa nâu đỏ.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

C. có kết tủa keo trắng không tan.

D. dung dịch vẫn trong suốt.

Trả lời

Chọn C. có kết tủa keo trắng không tan.

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al[OH]3↓ + NaHCO3.

Kiến thức liên quan.

1. Phương trình phản ứng khi Sục CO2 vào NaAlO2

CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al[OH]3 + Na2CO3

2. Điều kiện để phản ứng khí CO2 sục vào NaAlO2

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

Khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, phản ứng CO2 không phản ứng tiếp với Al[OH]3 vì oxit axit không phản ứng với bazơ không tan.

4. Cân bằng phương trình hóa học 

Natri Aluminat + Nước + Cacbon Đioxit = Gibbsit + Natrite

Chất phản ứng

- Natri Aluminat - NaAlO2

- Nước - H2O

- Cacbon Đioxit - CO2

Sản phẩm

- Gibbsit - Al[OH]3

- Natrite - Na2CO3

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hiện tượng xảy ra là

A. Không có hiện tượng gì.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

C. có kết tủa keo trắng.

D. dung dịch vẫn trong suốt.

Đáp án C

Câu 2. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

A. Không có hiện tượng gì

B. Dung dịch vẩn đục

C. Dung dịch trong suốt sau bị vẩn đục

D. Dung dịch có màu trong suốt

Đáp án B

Câu 3. Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit HCl vừa tác dụng với dung dịch kiềm NaOH?

A. AlCl3 và Al2[SO4]3.

B. Al[NO3]3 và Al[OH]3

C. Al2[SO4]3 và Al2O3.

D. Al[OH]3 và Al2O3.

Đáp án D

Video liên quan

Chủ Đề