Tại sao dùng thrice thay three times
Các cụm trạng từ tần suất (Adverbial phrases of frequency)1 – Định nghĩa:Cụm trạng từ chỉ tần suất là một nhóm các từ đi cùng nhau để miêu tả mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc nào đó.Ví dụ:Mary goes jogging once a week.
Bạn đang xem: #221 số lần tiếng anh là gì, #221 số lần tiếng anh once, twice, three times (Mary chạy bộ một lần một tuần.)Mr. Robinson goes to the park three times a week.(Ông Robinson đi tới công viên ba lần một tuần.)2 – Cấu tạo:a/ Cụm trạng từ miêu tả số lần hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian nhất địnhtừ chỉ số lần + a + từ chỉ khoảng thời gian (day/ week/ month/ year …)Ví dụ:once a day(mỗi ngày 1 lần)once a week(mỗi tuần 1 lần)twice a day(hai lần một ngày)twice a week(hai lần một tuần)Lưu ý:Muốn nói từ 3 lần trở lên:số lần + times + a + khoảng thời gian. Xem thêm: Phân Biệt Ghế Sofa Và Đi Văng Là Gì, Nghĩa Của Từ Đi Văng Ví dụ:three times a week(ba lần một tuần)b/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “every”every + các buổi trong ngày/ các danh từ chỉ ngày, tuần, tháng, nămVí dụ:every morning(mỗi sáng)every day(hàng ngày)every week(hàng tuần)every month(hàng tháng)every year(hàng năm) c/ Cụm trạng từ bắt đầu bằng “on”on + danh từ chỉ các ngày trong tuần ở dạng số nhiềuVí dụ:On Sundays(vào các ngày chủ nhật)= every SundayCác em ghi nhớ, sau “every” là danh từ số ít còn sau “on” là danh từ số nhiều 3 – Vị trí:- Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn.- Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn.Ví dụ:On Fridays, Ms. Smith plays badminton.(Cô Smith chơi cầu lông vào các ngày thứ 6.)4 – Câu hỏi với “How often”Để hỏi về mức độ thường xuyên của hành động, ta sử dụng cấu trúc:Câu hỏi:How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?Trả lời:Chủ ngữ + động từ + cụm trạng từ chỉ tần suất.Ví dụ:How often do you go to school?(Các cậu có thường xuyên đến trường không?) CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ once a day(mỗi ngày 1 lần)once a week(mỗi tuần 1 lần)twice a day(hai lần một ngày)twice a week(hai lần một tuần)every morning(mỗi sáng)every day(hàng ngày)every week(hàng tuần)every month(hàng
tháng)every year(hàng năm)On Sundays(vào các ngày chủ nhật) =every SundayHow often do you go to school?(Các cậu có thường xuyên đến trường không?)We go to school five times a week.(Chúng tớ đến trường năm lần một tuần.) Chuyên mục: Tài liệu Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết các thì Ị Thì HTĐ 3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ IV, Thì TLG VI , Thì tương lai hoàn thành VII, Thì quá khứ đơn eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV |