Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là gì

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì mới nhất?Pháp luật quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp và đối tượng phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng FBLAW tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây:

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật chưa có một khái niệm cụ thể nào về thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhưng căn cứ vào các văn bản pháp luật như Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành về luật thuế thu nhập doanh nghiệp ta có thể rút ra được như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của doanh nghiệp.

2. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

– Tổ chức được thành lập theo luật hợp tác xã;

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tổ chức khách có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Thue-thu-nhap-doanh-nghiep-la-gi

3. Thu nhập chịu thuế

Tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

  • Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  • Thu nhập khác theo quy định gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

– Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

– Thu nhập từ cho thuế, chuyển nhượng, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

– Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;

– Khoản thu từ nợ khó đòi nay đã xóa nay đòi được;

– khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

– Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và những khoản thu nhập khác;

– Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài Việt Nam.

4. Các khoản thu nhập được miễn thuế

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản sản xuất muỗi của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm; sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
  • Thu nhập của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính kinh doanh, bất động sản;
  • Thu nhập từ hoạt động day nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội;
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước;
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;
Thue-thu-nhap-doanh-nghiep-la-gi

>>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

5.Doanh thu và Thuế suất thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu của doanh nghiệp:
  • Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
  • Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam;
Thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện nay là 20%
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất là 20%
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50 % phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

6. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế:

[Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế  X  thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp]

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – thu nhập được miễn thuế – khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ

>>> Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Trên đây là nội dung về luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Để hiểu rõ hơn về những quy định trên cũng như những vấn đề liên quan đến vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ tới Công ty Luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

Điện thoại: 038.595.3737
Email: 
Fanpage: Công ty Luật FBLAW
Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội; góp phần khuyến khích, thúc đẩy đầu tư theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế [sau đây gọi là doanh nghiệp], bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài [sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài] có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế TNDN phải nộp = [Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN [nếu có]] x Thuế suất thuế TNDN

Mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trừ các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm [bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí] áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Lưu ý: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

Lưu ý về thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải kê khai đầy đủ, chính xác doanh thu, chi phí được trừ để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Cách nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thế nộp thuế thu nhập doanh nghiệp qua hệ thống thuế điện tử, dịch vụ công quốc gia, internet banking của ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng.

Mẫu giấy nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp:

Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn, hỗ trợ nếu có bất kỳ vướng mắc, khó khăn về việc khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Video liên quan

Chủ Đề