Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 và NaOH
Câu 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là: A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3 Câu 2: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 4: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây? A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Câu 5: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao: A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH Câu 6: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2: A. CO2, Na2O B. CO2, SO2 C. SO2, K2O D. SO2, BaO Câu 7: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: A. K2O, Fe2O3 B. Al2O3, CuO C. Na2O, K2O D. ZnO, MgO Câu 8: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M Câu 9: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là: A. 18% B. 16% C. 15% D. 17% Câu 10: Dẫn 22,4 lít khí CO2 (đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau: A. Muối natricacbonat và nước. B. Muối natri hidrocacbonat C. Muối natricacbonat. D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat Đua top nhận quà tháng 3/2022 Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5* XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 9 - TẠI ĐÂY 17/11/2020 55 Câu hỏi Đáp án và lời giải Đáp án và lời giải đáp án đúng: A Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH Dấu hiệu nhận biết: tạo ra kết tủa trắng. Nguyễn Hưng (Tổng hợp)
VietJack Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Cách nhận biết các chất sau: Ca(OH)2; NaOH Các câu hỏi tương tự
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau a,Các dung dịch NaCl,HCl,Na2SO4,H2SO4 b,Các dung dịch NaCl,MgCl2,AlCl3 c,Các chất rắn CaO,Ca(OH)2,CaCO3 d,Các chất rắn Na2CO3,CaCO3,BaSO4
Câu 1: Cho các chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 a) Số chất tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazo là A. 2 B. 3 C.4 D. 5 b) Số chất bị nhiệt phân huỷ là A. 6 B. 3 C.4 D. 5 c) Số chất phản ứng với dung dịch axit tạo thành dung dịch có màu là A. 2 B. 3 C.4 D. 1 d) Số chất vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với dung dịch bazo là A. 2 B. 3 C.4 D. 1 Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hidroxit lưỡng tính? A. Ca(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. KOH Câu 3: Dung dịch NaOH phản ứng được với chất nào sau đây? A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. CuCl2 Câu 4: Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với chất nào sau đây? A. CuO B. HNO3 C. CO2 D. NaHCO3 Câu 5: Dung dịch KOH phản ứng được với dãy chất nào sau đây? A. SO2, NaCl, H2SO4 B. CO2, Al2O3, MgCO3 C. HNO3, Al(OH)3, CaCO3 D. NaHCO3, HCl, FeCl2. Câu 6: Mg(OH)2 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. CuSO4 B. NaOH C. NaHCO3 D. HCl. Câu 7: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học? A. dd NaOH và dd H2SO4 B. dd NaHCO3 và dd Ca(OH)2. C. dd HNO3 và Fe(OH)2 D. Cu(OH)2 và dd Na2SO4
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học: A. Dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau: 1. H2SO4, NaOH,HCl, BaCl2 2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4 B. Bằng pphh nhận biết dd: 1. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl 2. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3 C. Dùng dd H2SO4 loãng,nhận biết các chất sau: 1. Cu(OH)2,Ba(OH)2, Na2CO3 2. BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3 D. Hãy nêu pphh để nhận biết KL sau: Fe, Al,Cu Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ? Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây? Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm? Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là: Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 Phương trình nào sau đây là sai? Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao: |