Tiết 46 luyện tập đại số 8

1. Kiến thức: Củng cố cho HS phương pháp giải phương trình tích, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kĩ năng.

 - Tìm được hệ số của phương trình khi biết nghiệm của phương trình; tìm được các nghiệm còn lại của phương trình khi tìm được hệ số của phương trình.

 - Vận dụng thành thạo các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.

3. Thái độ: Cẩn thận khi biến đổi các bước đưa phương trình về phương trình tích.

II. Đồ dùng.

15 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

HSTB] ? Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới là gì [HSTB] - Tương tự yêu cầu HS đọc và làm ?2 b. - Qua ?1 và ?2 GV giới thiệu các biểu thức trên là biểu diễn 1đại lượng bởi 1 biểu thức chứa ẩn - HS trả lời: 5x km - Thời gian đi hết S đó là 100 / x [ h] - HS xác định yêu cầu của ?1. - s = vt - v = s : t - HS làm ?1 theo nhóm báo cáo và nhận xét. - HS ghi nhớ. - HS quan sát nội dung ?2 trên bảng phụ. - HS trả lời Số mới là số 537 = 500 + 37 - Số mới là 500 + x - HS làm ?2b: Số mới là số 10x+ 5 - HS ghi nhớ. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi 1 biểu thức chứa ẩn. VD1: Gọi vận tốc của ôtô là x [ km/h ] - Quãng đường ôtô đi được trong 5h là: 5x km. - Thời gian ôtô đi quãng đường 100km là 100x [ h ] ?1. a] Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút . Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180m/p thì quãng đường Tiến chạy là 180x[m] b] Quãng đường Tiến chạy là 4500m. Thời gian chạy x phút thì vận tốc trung bình của Tiến là 4500x [ m / p] ?2. a] Viết thêm chữ số 5 vào bên trái của số x ta được số mới là 500 + x b] Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được số mới bằng 10x+ 5 3.2. Hoạt động 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. [13 phút] a] Mục tiêu: Nhận biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b] Tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài của VD2 trong SGK trang 24. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. ? Nếu gọi số gà là x con thì x cần điều kiện gì [HSK] ? Tính số chân gà [HSTB] ? Vậy số chó được biểu thị bởi biểu thức nào [HSTB] ? Tính số chân chó [HSTB] ? Tổng số chân gà và chó bằng bao nhiêu [HSTB] - Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình vừa lập. - Với x = 22 có thoả mãn ĐK của ẩn không ? - Qua VD trên GV giới thiệu các bước giải. - Gọi HS đọc các bước giải trong SGK trang 25. GV chốt lại và lưu ý về cách chọn ẩn và ĐK của ẩn. - Yêu cầu HS làm ?3. ? Hãy chọn ẩn là số chó. - Cho HS làm ?3 theo nhóm 4 [5 phút] - Gọi HS báo cáo, GV đánh giá và nhận xét. - HS đọc đề VD2. - HS tóm tắt bài toán. - ĐK x< 36 và x nguyên dương. - Số chân gà 2x - Số chó là 36 - x - Số chân chó 4[ 36-x] - Tổng số chân là 100 chân - HS lên bảng giải pt. X = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn. - HS đọc các bước giải trong SGK trang 25. - HS làm ?3 - HS làm ?3 theo nhóm báo cáo và nhận xét. - HS ghi nhớ. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Số gà + số chó = 36 con Số chân gà + số chân chó = 100 chân. Tính số gà, số chó. Giải. Gọi số gà là x [ con ] ĐK x 25] 35x Ôtô 45 x- 25 45[x -2 5] - HS: 35x + 45[x- 25] = 90 - HS hoàn thiện giải bài tập theo cá nhân. - HS thực hiện giải phương trình đối chiếu với ĐK trả lời. - HS đọc và xác định yêu cầu của?1 - HS hoàn thiện vào bảng. v t s Xe máy 35 S Ô tô 45 90-S - Phương trình : S35 - 90-S45 = 25 - HS làm bài 34 theo nhóm báo cáo và nhận xét. - HS ghi nhớ. + 2 cách kết quả giống nhau. - Cách giải 1 đơn giản hơn. 1. Ví dụ. vxe máy= 35km/h vôtô= 45km/h Thời gian 2 xe gặp nhau =? Giải. Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x [h] điều kiện x >2 5 Thời gian ôtô đi là x- 2 5 [h] Quãng đường xe máy đi là 35x[ km] Quãng đường ôtô đi là 45[x-25] [ km] Đến khi gặp nhau quãng đường 2 xe đi là 90km nên ta có pt: 35x + 45[x - 25] = 90 ⇔ 35x+45x-18=90 ⇔ 80x = 108 ⇔ x = 2720 [TM] Vậy thời gian xe máy đi đến lúc gặp ôtô là 2720 h . ?1 ?2. Ta có phương trình S35 - 90-S45 = 25 ⇔ 9S - 7[ 90-S] = 126 ⇔16S =756 ⇔S = 75616 = 1894 Thời gian xe đi là 1894 : 35 = 2720 h 3.2. Hoạt động 2. Bài toán. [20 phút] a] Mục tiêu: Giải đượcbài toán bằng cách lập phương trình đơn giản. b] Đồ dùng: Bảng phụ ?2 c] Tiến hành: - Gv giới thiệu đề bài lên bảng phụ và gọi HS đọc đề bài toán ? Trong bài toán có những đại lượng nào [HSTB] ? Nêu mối quan hệ giữa chúng [HSK] - GV phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng qua bảng ? Yêu cầu HS nêu đại lượng chọn làm ẩn [HSTB] - Gọi HS tại chỗ biểu thị các đại lượng vào bảng. ? Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình ? Phương trình bài toán là gì [HSK] - GV hướng dẫn cách làm khác yêu cầu HS thực hiện . - Yêu cầu HS dựa vào bảng trên lập phương trình của bài. ? Nhận xét cách giải nào đơn giản hơn [HSK] - GV giới thiệu phần chú ý và gọi HS đọc phần chú ý trong SGK trang 30. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu các đại lượng: + Số áo may 1 ngày. + Số ngày may. + Tổng số áo Tổng số áo may = Số áo may 1 ngày x Số ngày may. - Gọi x số ngày may theo kế hoạch. - HS hoàn thiện bảng phân tích bài toán. Số áo may 1 ngày Số ngày may Tổng số áo KH 90 x[x>9] 90x TH 120 x-9 120[x-9] - Tổng số áo may nhiều hơn kế hoạch 60 cái. - Phương trình lập được: 120[x - 9]= 90x+60 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Số áo may 1 ngày Số ngày may Tổng số áo KH 90 t / 90 t TH 120 t+60120 t+60 - HS lập phương trình : t90 - t+60120 = 9 - Cách giải 1 đơn giản hơn, cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng pt phức tạp hơn. - HS đọc chú ý trong SGK. 2. Bài toán. Theo kế hoạch: Mỗi ngày may 90 áo. Thực hiện: Mỗi ngày 120 áo và xong trước 9 ngày + 60 áo. Hỏi theo kế hoạch phân xưởng may ? áo. Giải. SGK - 29. * Chú ý: SGK - 30 4. Tổng kết/ hướng dẫn về nhà [3 phút] a] Tổng kết: GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. b] Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Xem lại cách làm các ví dụ đã chữa. - BTVN: Bài 37, 40, 41 trang 30, 31. - Hướng dẫn bài 37: Lập bảng biểu thị các đại lượng có trong bài toán để thực hiện: + Gọi vận tốc của xe máy là x[ x >0, km/ h] Vận tốc của ô tô là x + 20. Vận tốc [km/h] Thời gian[h] Quãng đường [km] Xe máy x 3,5 Ô tô x + 20 2,5 Phương trình lập được

Chủ Đề