Tính chất hóa học của axit sunfuhiđric

Tổng hợp các kiến thức mở rộng về H2S do HOCBAI247 sưu tầm và biên soạn. Qua các kiến thức dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về H2S. Mời các bạn cùng xem!

–  Khí H2S hay khí Hiđro sunfua không màu, có mùi trứng thối và nặng hơn không khí  [d ≈ 1,17]. Hóa lỏng ở nhiệt độ −600oC và hóa rắn ở −860oC.

– H2S có tan trong nước không: Khí H2S có thể tan trong nước, H2S có độ tan  S = 0,38g/100g  ở mức nhiệt 200oC và  1atm

2.1. Tính axit yếu

– Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit  sunfuhiđric. Axit sunfuhiđric là rất yếu [yếu hơn axit cacbonic] và là axit 2 lần axit.

– Tác dụng với các dung dịch kiềm

Ví dụ:

NaOH + H2S → NaHS + H2O

           2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

Gọi nOH–/ nH2S = T thì

+ T < hoặc = 1 → muối  HS–

+ T > hoặc = 2 → S2-

+ 1 < T H2SO4 > H3PO4, HClO4 > HBrO4 > HIO4.

  • Đối với các axit chứa cùng một nguyên tố phi kim, axit đó có càng nhiều oxi thì càng mạnh. Ví dụ: HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
  • Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A và không chứa oxi thì tính axit giảm dần từ dưới lên. Ví dụ: HI > HBr > HCl > HF.
  • Đối với các loại axit hữu cơ [RCOOH], gốc R càng no [gốc R đẩy electron] thì tính axit càng yếu. Ví dụ: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.
  •   Liên Kết Ion Là Gì? Sự Hình Thành Liên Kết Ion Như Thế Nào?

    Tính chất hóa học của axit

    Tính chất hóa học của axit [Nguồn: Internet]

    Axit được cấu thành từ nguyên tử hidro và gốc axit đa dạng nên các hợp chất này sẽ có nhiều tính chất khác nhau. Các tính chất hóa học của axit bao gồm:

    Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ

    Dung dịch axit làm đổi quỳ tím hóa đỏ [Nguồn: Internet]

    Tính chất hóa học đầu tiên của axit là làm quỳ tím hóa đỏ. 

    Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

    Hầu hết các axit đều có phản ứng với các bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng này thường được gọi là phản ứng trung hòa.

    Phương trình tổng quát về phản ứng giữa axit và bazơ:

    Axit + bazơ Muối + nước

    Ví dụ: 

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O

    >>> Xem thêm: Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ

    Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

    Phần lớn các axit đều phản ứng được với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

    Phản ứng giữa axit và oxit bazơ diễn ra theo phương trình tổng quát:

    Axit + oxit bazơ Muối + nước

    Ví dụ:

    Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới

    Axit còn tác dụng được với các hợp chất muối tạo thành axit mới và muối mới.

    Phương trình tổng quát khi axit tác dụng với muối:

    Muối + Axit → Muối mới + Axit mới

    Phản ứng chỉ xảy ra khi thỏa mãn các điều kiện sau:

    • Muối tham gia phản ứng phải là muối tan.
    • Axit ban đầu phải mạnh hơn axit mới tạo thành, nếu 2 axit mạnh bằng nhau thì sản phẩm tạo thành phải có kết tủa.
    • Sau phản ứng, sản phẩm phải có ít nhất 1 chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.

    Ví dụ: 

    H2SO4 + BaCl2 → BaSO4[r] + 2HCl

    K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 

    [trong đó H2O và CO2 được phân hủy từ H2CO3]

    >>> Xem thêm: Muối Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Muối

    Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí hidro

    Dung dịch axit có khả năng tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

    Phương trình phản ứng axit tác dụng với kim loại tổng quát:

    Axit + Kim loại → Muối + H2 

    Ví dụ:

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2

    3H2SO4 [dd loãng] + 2Al → Al2[SO4]3 + 3H2

    Đối với tính chất hóa học này của axit, các em cần lưu ý 2 điểm dưới đây:

    • Axit HCl, H2SO4 loãng chỉ phản ứng với kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
    • Axit HNO3 và H2SO4 đặc có thể tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hidro.

      Axeton Là Gì? Các Tính Chất Đặc Trưng Và Ứng Dụng Của Axeton

    >>> Xem thêm: Khái Quát Về Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại

    Các ứng dụng của axit trong cuộc sống

    Với những tính chất hóa học của axit nêu trên, axit được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống bao gồm:

    • Axit được sử dụng để loại bỏ gỉ sắt hay những sự ăn mòn khác từ kim loại.
    • Các loại axit mạnh được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, công nghiệp chế biến khoáng sản và sản xuất pin ô tô.
    • Axit được dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, nước uống.
    • Axit nitric được dùng để sản xuất phân bón.
    • Một số axit được sử dụng làm chất xúc tác trong phản ứng este hóa.
    • Axit clohydric được dùng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu với mục đích hòa tan một phần đá [hay còn gọi là “rửa giếng”], từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn, giúp việc khai thác dầu hiệu quả hơn.

    Bài tập về tính chất hóa học của Axit

    Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat [MgSO4] từ Mg, MgO, Mg[OH]2 và dung dịch axit sunfuric [H2SO4] loãng.

    Lời giải:

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

    MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

    Mg[OH]2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

    Bài tập 2: Từ những chất CuO, Mg, Al2O3, Fe[OH]3, Fe2O3, hãy chọn một chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành các chất thỏa mãn điều kiện:

    a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí

    b. Dung dịch có màu xanh lam

    c. Dung dịch có màu vàng nâu

    d. Dung dịch không có màu

    Lời giải:

    a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí hidro.

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

    b. Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng [II].

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    c. Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt [III].

    Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

    hoặc

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    d. Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm hoặc muối magie.

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    hoặc

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

    Bài tập 3: Viết các phương trình phản ứng giữa các chất:

    a. magie oxit và axit nitric

    b. đồng [II] oxit và axit clohiđric

    c. nhôm oxit và axit sunfuric

    d. sắt và axit clohiđric

    e. kẽm và axit sunfuric loãng

    Lời giải:

    a. MgO + 2HNO3 → Mg[NO3]2 + H2O

    b. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    c. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O

    d. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

    e. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

    Bài tập 4: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí [DKTC].

    a. Viết phương trình hóa học

    b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

    c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

    Lời giải:

    \begin{aligned} & \small \text{a. Phương trình hóa học: } Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2↑ \\ & \small \text{b.} \\ & \small \text{Số mol mạt sắt tham gia phản ứng: }n_{Fe} = n_{H_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15 \ mol \\ & \small \text{Khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng: }m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 \ g \\ & \small \text{c.} \\ & \small \text{Số mol dung dịch HCl tham gia phản ứng: }n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 \ mol \\ & \small \text{Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng: }C_{M_{HCl}} = \frac{n}{V} = \frac{0,3}{0,05} = 6 \ M \end{aligned}

    Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

    Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

      Phân Bón Hóa Học Là Gì? Các Loại Phân Bón Hóa Học Phổ Biến

    Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

    Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

    Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

    Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

    Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

    Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

    Các khóa học online tại Marathon Education

    Trên đây là những lý thuyết cơ bản về các tính chất hóa học của Axit và những lý thuyết liên quan về khái niệm axit, tính chất vật lý của axit, cách xác định axit mạnh yếu, những ứng dụng của axit trong đời sống. Để học thêm nhiều kiến thức về Toán – Lý – Hóa cấp 3, hãy thường xuyên theo dõi website của Marathon Education các em nhé! Chúc các em luôn học tập tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi!

    Video liên quan

    Chủ Đề