Tính chất hóa học của nhôm khác với sắt là năm 2024

Câu 1: Để tính tan của một muối, cần biết công thức hóa học của muối đó và thông tin về độ tan của muối trong nước. Độ tan của muối được biểu thị bằng số gam muối tan trong một lượng nước nhất định. Ví dụ, nếu muối A có công thức hóa học là AB và độ tan của nó là 10g trong 100ml nước, ta có thể nói rằng muối A có độ tan là 10g/100ml.

Câu 2: Để nhận dạng loại phân bón hoá học từ công thức hóa học, cần xem xét các nguyên tố và tỷ lệ phần trăm của chúng trong công thức. Ví dụ, nếu công thức hóa học là NPK 15-15-15, ta biết rằng phân bón này chứa các nguyên tố Nitơ [N], Phốtpho [P] và Kali [K] với tỷ lệ phần trăm là 15-15-15.

Câu 3: Một số kim loại dẫn điện tốt bao gồm đồng [Cu], nhôm [Al], sắt [Fe], kẽm [Zn], và bạc [Ag]. Những kim loại này có khả năng dẫn điện tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt cho phép dòng điện chạy qua chúng dễ dàng.

Câu 4: Dãy hoạt động hoá học là một danh sách các nguyên tố hoặc hợp chất được sắp xếp theo thứ tự giảm hoạt tính hoá học. Dãy này cho phép dự đoán được khả năng oxi-hoá hay khử của các chất trong các phản ứng hoá học.

Câu 5: Tính chất hoá học của kim loại bao gồm khả năng tạo ion dương, khả năng dẫn điện, tính khử, tính oxi-hoá, tính tan trong axit, tính phản ứng với nước và các chất khác.

Câu 6: Nhôm là một kim loại nhẹ, có tính chất khá bền, không bị ăn mòn bởi không khí. Nhôm có khả năng tạo ion Al^3+ trong dung dịch axit, có khả năng tạo oxit nhôm [Al2O3] khi tiếp xúc với không khí.

Câu 7: Sắt là một kim loại có tính chất từ tính, có khả năng tạo ion Fe^2+ và Fe^3+ trong dung dịch axit. Sắt có khả năng oxi-hoá thành oxit sắt [Fe2O3] khi tiếp xúc với không khí và nước.

Câu 8: Trong điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở trạng thái khí. Ví dụ, oxi [O2], nitơ [N2], hidro [H2], fluơ [F2], clo [Cl2] đều tồn tại ở trạng thái khí.

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch là thay đổi màu của giấy quỳ tím. Nếu dung dịch có tính axit, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Nếu dung dịch có tính kiềm, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.

Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

  1. Phản ứng với phi kim khác

2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2AlCl3

2Al + 3S $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Al2S3

2. Tác dụng với nước

- Vật bằng nhôm không tác dụng với nước kể cả khi đun nóng vì có lớp màng Al2O3 không cho nước thấm qua

- Nếu phá bỏ lớp Al2O3 thì Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → Al[OH]3 + 3H2

3. Nhôm phản ứng với dung dịch axit

- Nhôm phản ứng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối nhôm và giải phóng hiđro

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Nhôm phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng

8Al + 30HNO3đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 8Al[NO3]3 + 3N2O + 15H2O

8Al + 15H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4Al2[SO4]3 + 3H2S + 12H2O

*Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội

4. Nhôm phản ứng với dung dịch muối

Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối nhôm và giải phóng kim loại trong muối

2Al + 3Cu[NO3]2 → 2Al[NO3]3 + 3Cu

5. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

6. Tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao [phản ứng nhiệt nhôm]

Nhôm khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + Al2O3

2Al + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3Cu + Al2O3

III. ỨNG DỤNG

Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng....

IV. SẢN XUẤT NHÔM

- Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3

Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit, thu được hỗn hợp nhôm và oxi

2Al2O3 $\xrightarrow[c\text{r}i\text{o}lit]{{{t}^{o}}}$ 4Al + 3O2

Sơ đồ tư duy: Nhôm

  • Bài 1 trang 57 SGK Hoá học 9 Giải bài 1 trang 57 SGK Hoá học 9. Hãy điền vào bảng sau những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
  • Bài 2 trang 58 SGK Hoá học 9 Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau : Bài 3 trang 58 SGK Hoá học 9

Giải bài 3 trang 58 SGK Hoá học 9. Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích.

Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì khác nhau?

Những tính chất hoá học khác nhau. - Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm. - Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. [Các phương trình hoá học học sinh tự viết].

Tính chất hóa học của sắt là gì?

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3. Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Sắt là kim loại có tính chất gì?

Tính chất vật lý của kim loại sắt Sắt là loại kim loại có màu trắng xám, dẻo, dai, rất dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao lên đến 1539 độ C. Sắt là chất dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có từ tính.

Tính chất hóa học của nhôm là tính gì?

Nhôm [bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium] là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13. Nhôm thuộc kim loại, có màu sắc trắng ánh bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có tính phản chiếu cao cũng như có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Chủ Đề