Tình huống khách check out bằng tiếng anh

Ngày nay, việc sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt tiếng anh là điều vô cùng ích lợi. Bạn sắplàm trong lĩnh vực khách sạn hay chuẩn bịđi du lịch và chưa biết hếtcác tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn? Cùngitcs.vntìm hiểu điều này!​

  1. Tình huống đặt phòng qua điện thoại:

Đây là nội dung giao tiếp đầu tiên nếu bạn có ý định đặt phòng qua điện thoại trước khi lưu trú. Để đặt phòng khách sạn qua điện thoại, bạn cần đưa ra yêu cầu của mình và cung cấp một số thông tin cần thiết theo sự hướng dẫn của bộ phận nhận đặt phòng như:tên người đặt, số người lưu trú, số phòng, loại phòng, thời gian nhận và trả phòng, hình thức thanh toán, số điện thoại liên hệ,Bạn có thể tham khảo mẫu tình huống giao tiếp đặt phòng khách sạn qua điện thoại của itcs.vn dưới đây:

Receptionist: Good morning. Welcome to Alagon Hotel. May I help you?[Chào buổi sáng. Chào mừng quý khách đến khách sạn Alagon. Tôi có thể giúp gì không ạ?]

Peter: Hello, good morning. Id like to make a reservation for the first week in September. Do you have any vacancies?[Xin chào. Tôi muốn đặt phòng cho tuần đầu tiên của tháng 9. Chị còn phòng trống chứ?

R: Yes sir, we have several rooms available for that particular week. And what is the exact date of your arrival?[Vâng, thưa anh. Chúng tôi vẫn còn vài phòng trống cho tuần đó. Và cụ thể là anh sẽ đến vào ngày nào vậy ạ?]

P: The 6th. [Ngày 6.]

R:How long will you be staying? [Anh sẽ ở lại trong bao lâu ạ?]

P: Ill be staying for two nights. [Tôi sẽ ở đó trong 3 đêm.]

R: How many people is the reservation for? [Anh đặt phòng cho bao nhiêu người ạ?]

P: There will be two adult and one child of us. [Chúng tôi đặt cho 2 người lớn và 1 trẻ em]

R: And would you like a room with twin beds or a double bed?[Anh muốn một phòng 2 giường đơn hay 1 giường đôi?]

P: A double bed, please. [1 giường đôi, cảm ơn!]

R: Great. And would you prefer to have a room with a view of the ocean?[Vâng. Và anh có muốn một phòng nhìn ra biển không?]

P: If that type of room is available, I would love to have an ocean view. Whats the rate for the room?[Nếu có loại phòng đó, tôi rất thích được ngắm cảnh biển. Bao nhiêu một phòng như vậy?]

R: Your room is 60 dollars per night. Now what name will the reservation be listed under?[Phòng anh chọn là 60 đô 1 đêm. Xin hỏi anh sẽ đặt phòng với tên gì ạ?]

D: My name is David Stowe. [Tên của tôi là David Stowe.]

R: Is there a phone number where you can be contacted?[Số điện thoại để chúng tôi liên lạc?]

D: Yes, my cell phone number is 0904902422. [Vâng, số di động của tôi là 0904902422.]

R: Great. Now, do you will deposit 1 night for my hotel?[Vâng, để đảm bao cho việc giữ phòng, anh có thể đặt cọc cho khách sạn 01 đêm được không ạ?]

D: Yes, alright. [Vâng, tất nhiên rồi.]

R: And Ill send for you Bank Account No of my hotel and you can transfer money for us. [Và tôi sẽ nhắn tin cho anh số tài khoản của khách sạn để anh có thể chuyển tiền đặt cọc cho khách sạn chúng tôi]

D: Ok, thank you!

R: Alright, Mr. Stowe, your reservation has been made for the seven of September for a room with a double bed and view of the ocean. Check-in is at 2pm. If you have any other questions, please do not hesitate to call us.

[Vâng, Anh Stowe, anh đã đặt 1 phòng giường đôi hướng ra ngắm biển vào ngày 7 tháng 9 trong 2 đêm. Anh sẽ nhận phòng vào lúc 2 giờ chiều. Nếu có bất kì thắc mắc nào, xin hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!

D: Great, thank you so much. [Vâng, cảm ơn rất nhiều.]

R: My pleasure. Well see you in August, Mr. Stowe. Have a nice day![Đây là vinh dự của chúng tôi. Hẹn gặp anh vào tháng 8. Chúc anh một ngày tốt lành!]

  1. Tình huống nhận và trả phòng [check-in và check-out]

Nhận và trả phòng là 2 trong số những tình huống chắc chắn phải có trong giao tiếp tiếng anh trong khách sạn. Sẽ có nhiều cách thực hiện cuộc giao tiếp khác nhau. Tuy nhiên cả lễ tân và khách hàng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và nội dung các bước đầy đủ. Bạn có thể tham khảo tình huống giao tiếp tiếng anh nhận và trả phòng [check-in và check-out] qua bài viết dưới đây của Itcs.vn:

Đoạn hội thoại Check-in trong khách sạn bằng tiếng anh:

Receptionist: Welcome to Alagon Hotel! May I help you?[Chào mừng quý khách đến với khách sạn Alagon! Tôi có thể giúp gì cho bạn?]

Peter: Id like a room for two people, for two nights please.[Tôi muốn đặt phòng cho hai người, trong 2 đêm.]

R: Ok, I just need you to fill in this form please. Do you want breakfast?[ Vâng, quý khách chỉ cần điền vào mẫu này. Qúy khách có dùng bữa sáng không?]

P: Yes, please.[Có, thưa cô.]

R: Breakfast is from 7 to 10 each morning in the dining room. Here is your key. Your room number is 307, on the fourth floor. Enjoy your stay.

[Bữa sáng bắt đầu từ 7 giờ đến 10 giờ mỗi sáng tại phòng ăn. Đây là chìa khóa phòng của quý khách. Số phòng của quý khách là 307 , trên tầng 3. Chúc quý khách vui vẻ!]

P: Thank you.[Cảm ơn]

Đoạn hội thoạiCheck-out trong khách sạn bằng tiếng anh

P: Hello. Id like to check out please. [Chào cô. Tôi muốn trả phòng.]

R: Good morning. What room number? [Chào anh. Anh ở phòng bao nhiêu?]

P: 307.

R: Thats $470, please. [Tổng cộng là 470 đô]

P: Here you go. [ Đây thưa cô]

R: Thank you. Sign here please. Have a good journey.[Cảm ơn quý khách. Vui lòng ký vào đây. Chúc quý khách có chuyến đi vui vẻ.]

P: Thank you. [ Cảm ơn]

  1. Tình huống gọi dịch vụ phòng

Bạn lưu trú tại khách sạn và muốn gọi dịch vụ phòng? Sau đây,itcs.vnxin giới thiệu đến bạn tình huống giao tiếp gọi dịch vụ phòng để bạn tham khảo:

A: Room service. May I help you?[Dịch vụ phòng xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?]

B: Hello. I would like to call a laundry service at the hotel. I have some clothes that I need tomorrow. Can you help me, please?

[Xin chào. Tôi muốn gọi dịch vụ giặt là tại khách sạn. Tôi có một vài áo quần cần gấp vào ngày mai. Bạn có thể giúp tôi được chứ?]

A : Yes. Of course, madam. Now, I will send the laundry staff go to your room.

[Tất nhiên rồi, thưa bà. Tôi sẽ nói nhân viên giặt là lên phòng của bà ngay bây giờ.]

B: Thank you. And now, I want to a milk coffee [ a little milk] and a plate of salad [ beef and a lot of vegetables]. I am feel hungry because I had just finished exercising. Can you help me bring that food to the room 203, please?

[Cảm ơn. Và bây giờ, tôi muốn gọi thêm một café sữa [ít ngọt] và một đĩa salad [có thịt bò và nhiều rau]. Tôi cảm thấy đói bởi vì tôi vừa tập thể dục xong. Bạn có thể nhờ người mang thức ăn đó lên phòng 203 giúp tôi được chứ?]

A: Your order include: a milk coffee [ a little milk] and a plate of salad [ beef and a lot of vegetables], that right ? The restaurant staff will bring for me in the room 203. Have you the different request ?

[Bà đặt một café sữa [ít ngọt] và một đĩa salad [có thịt bò và nhiều rau] đúng không ạ? Nhân viên nhà hàng sẽ mang lên phòng 203 cho bà. Bà có yêu cầu gì khác nữa không ạ?]

B: Temporarily, I havent other requirements. If I have any change, I will call you. Thank you so much.

[Tạm thời tôi chưa có yêu cầu gì khác. Nếu có tôi sẽ gọi cho bạn. Cảm ơn rất nhiều.]

A: Thank for using room service, have a nicetrip! Good bye!

[Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúc bà có chuyến đi tốt đẹp! Xin chào tạm biệt!

B: Good bye!

Đối với những yêu cầu dịch vụ phòng khác như gọi đồ ăn sáng,bạn cũng tiến hành giao tiếp tương tự, chỉ cần thay đổi một số từ liên quan đến mục đích giao tiếp của bạn.

  1. Tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại

Có những trường hợp, khách yêu cầu thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn vì một lí do nào đó. Cũng như tình huống đăt phòng khách sạn qua điện thoại, thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn cũng đòi hỏi những thông tin và các bước thủ tục cơ bản, đầy đủ, chính xác. Sau đây,Itcs.vnxin giới thiệu đến bạn đoạn hội thoại cơ bản về tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại để bạn tham khảo:

R: Hello, thank you for calling the Alagon Hotel. My name is Trang. May I help you?

[Xin chào, cảm ơn quý khách đã gọi đến khách sạn Alagon, tôi là Trang. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

P: Hello. I made a reservation at your hotel lastweekand I wantto change it to a different date. How do Ichange it?

[Xin chào. Tôi đã đặt phòng tại khách sạn vàotuần trước đó và tôi muốn đổi lịch đặt phòng sang một ngày khác. Tôi phải làm như thế nào để thay đổi nó?]

R: Certainly. I will check on the system now. Do you have a reservation number?

[Vâng thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra hệ thống ngay bây giờ. Ông có thể cho tôi xin mã đặt phòng của ông không ạ?]

P: I am sorry. I think I did forget.[Tôi xin lỗi. tôi nghĩ là mình đã quên mất mã đó].

R: Oh, no problem. I can look you up on the system. What is last name on the reservation?

[Không sao. Tôi có thể tìm trong hệ thống. Tên mà ông dùng để đặt phòng là gì ạ?]

P: The last name is Stowe.

R: And What is your arrival date?[ Và ngày ông đến?]

P: July 20th.

R: Ok, let me check here. Here you are. And would you like to cancel this reservation?[Vâng, để tôi kiểm tra. Đây rồi. Và ông muốn hủy lịch đặt phòng này?

P: Oh, no. I just need to change the date.[Ôi không. Tôi chỉ muốn thay đổi lịch.]

R: Yes, we can do that. How do you want to change it?[Vâng, chúng tôi sẽ thay đổi nó. ông muốn thay đổi như thế nào ạ?]

P: Do you have anything for July 28th?[Có phòng vào ngày 28 tháng 7 này không?]

R: July 28th? Ok, let me check here. Oh, I am sorry, it seems that all of our rooms are booked for that times.

[Tôi sẽ kiểm tra ngay. Ồ tôi rất tiếc, tất cả các phòng vào ngày này đều đã được đặt rồi ạ.]

P: You dont have anything available at all?[Không còn bất cứ phòng trống nào ư?]

R: Yes, sir. That is a very busy time for us because we have organized many promotional activities.

[Vâng thưa ông. Đây là khoảng thời gian bận rộn vì chúng tôi triển khai khá nhiều hoạt động khuyến mãi.]

P: If I cant get a room at that time then I will have to cancel after all?[Như vậy tôi sẽ phải hủy yêu cầu đặt phòng này?]

R: No problem, sir. I just need the credit card number that you used to make the reservation.

[Không sao thưa ông. Tôi cần số thẻ tín dụng của ông khi sử dụng để đặt phòng này ạ.]

P: Its 1234 5678 9012

R: Ok, I have cancelled your reservation now. We are sorry because we couldnt accommodate the change for you this time.

[Vâng, tôi đã hủy yêu cầu đặt phòng của ông rồi ạ. Chúng tôi rất tiếc vì không thể đáp ứng yêu cầu của ông trong thời gian này.]

P: No, thats ok. Thank you.

R: Thank you for choosing our hotel. Please call again the next time you visit. Have a nice day and Good bye!

[Cảm ơn vì đã lựa chọn khách sạn của chúng tôi. Hãy liên lạc với chúng tối vào chuyến đi khác của ông. Tạm biệt và chúc ông một ngày tốt lành!]

P: Yes, I will. Bye.

Ngoài ra còn một số tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn khác như: chào hỏi, order, từ chối nhu cầu của khách, phàn nàn về dịch vụ khách sạn, chào lúc tiễn khách,Itcs.vn sẽ tiếp tục cập nhật để cácbạn có thể tham khảo.

Mẫu tiếng anh dành cho nhân viên lễ tân khách sạn

MEMO Hotel Managememt Systems

Video liên quan

Chủ Đề