Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập Cánh Diều với lời giải và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh hiểu được cách giải ngắn gọn, cách vận dụng nhanh nhất. Mời các bạn tham khảo giải Toán lớp 4 Cánh Diều.

Toán lớp 4 trang 83 Bài 1 Cánh Diều

  1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5 × (4 + 3) và 5 × 4 + 5 × 3

  1. Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

  1. Tính:

32 × (200 + 3)

(125 + 9) × 8

Hướng dẫn:

  1. Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh
  1. Thảo luận và nêu ví dụ
  1. Công thức: Nhân một tổng với một số hoặc nhân một số với một tổng.

Lời giải:

a)

5 × (4 + 3) = 5 × 7 = 35

5 × 4 + 5 × 3 = 20 + 15 = 35

Vậy 5 × (4 + 3) = 5 × 4 + 5 × 3.

b)

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

VD: 3 × (2 + 9) = 3 × 2 + 3 × 9 = 6 + 27 = 33

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

(4 + 5) × 6 = 4 × 6 + 5 × 6 = 24 + 30 = 54

  1. Tính:

32 × (200 + 3) = 32 × 200 + 32 × 3 = 6 400 + 96 = 6 496

(125 + 9) × 8 = 125 × 8 + 9 × 8 = 1 000 + 72 = 1 072

Toán lớp 4 trang 83 Bài 2 Cánh Diều

  1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

6 × (7 – 5) và 6 × 7 – 6 × 5

  1. Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

  1. Tính:

28 × (7 – 2) (14 – 7) × 6

Hướng dẫn:

  1. Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh
  1. Thảo luận và nêu ví dụ
  1. Công thức: Nhân một hiệu với một số hoặc nhân một số với một hiệu.

Lời giải:

a)

6 × (7 – 5) = 6 × 2 = 12

6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 12

Vậy 6 × (7 – 5) = 6 × 7 – 6 × 5.

b)

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

VD: 3 × (9 – 2) = 3 × 9 – 3 × 2 = 27 – 6 = 21

- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

(7 – 4) × 6 = 7 × 6 – 4 × 6 = 42 – 24 = 18

  1. Tính:

28 × (7 – 2) = 28 × 7 – 28 × 2 = 196 – 56 = 140

(14 – 7) × 6 = 14 × 6 – 7 × 6 = 84 – 42 = 42

Toán lớp 4 trang 83 Bài 3 Cánh Diều

Tính bằng hai cách

  1. 93 × 8 + 93 × 2b) 36 × 9 + 64 × 9c) 57 × 8 - 57 × 7

Hướng dẫn:

  • Cách 1: Áp dụng các công thức:

a × b + a × c = a × (b + c)

a × b – a × c = a × (b – c)

  • Cách 2:

Thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

  1. 93 × 8 + 93 × 2

Cách 1: a) 93 × 8 + 93 × 2

\= 93 × (8 + 2)

\= 93 × 10

\= 930

Cách 2: a) 93 × 8 + 93 × 2

\= 744 + 186

\= 930

  1. 36 × 9 + 64 × 9

Cách 1: 36 × 9 + 64 × 9

\= 9 × (36 + 64)

\= 9 × 100

\= 900

Cách 2: 36 × 9 + 64 × 9

\= 324 + 576

\= 900

  1. 57 × 8 - 57 × 7

Cách 1: 57 × 8 - 57 × 7

\= 57 × (8 - 7)

\= 57 × 1

\= 57

Cách 2: 57 × 8 - 57 × 7

\= 456 - 399

\= 57

Toán lớp 4 trang 83 Bài 4 Cánh Diều

Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Cách 1: (5 + 3) × 10

Cách 2: (4 + 6) × 8

Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.

Lời giải:

Cách 1: (5 + 3) × 10 = 8 × 10 = 80

Cách 2: (4 + 6) × 8 = 10 × 8 = 80

Hai cách tính này đều có kết quả là 80 viên gạch, chỉ khác về chiều đếm viên gạch là theo hàng dọc hay theo hàng ngang.

Cách 1 là đếm viên gạch theo chiều dọc. Trong một cột dọc có 5 viên gạch đỏ và 3 viên gạch xanh. Có tất cả 10 cột như thế nên ta có phép tính:

(5 + 3) × 10

Cách 2 là đến viên gạch theo hàng ngang. Trong một hàng ngang có 4 viên gạch ở mặt tường bên trái và 6 viên gạch ở mặt tường bên phải. Có tất cả 8 hàng ngang như thế nên ta có phép tính:

(4 + 6) × 8

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 84, 85 Nhân với 10, 100, 1000,.. Cánh diều

Trắc nghiệm: Luyện tập trang 83 Cánh Diều

Ngoài Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập Cánh Diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 84 sách mới Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 84.

Giải Toán lớp 4 trang 84 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

  • Giải Toán lớp 4 trang 84 Chân trời sáng tạo Xem lời giải
  • Giải Toán lớp 4 trang 84 Cánh diều Xem lời giải



Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 84 Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

  1. 23 576 : 56

31 628 : 48

  1. 18 510 : 15

42 546 : 37

Phương pháp giải

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 2: Mỗi vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải

Tóm tắt:

1 giờ 15 phút : 38 km 400 m

1 phút : … m?

Lời giải:

Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút

38 km 400 m = 38400m

Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:

38400 : 75 = 512 (m)

Đáp số: 512m.

Quảng cáo

Bài giảng: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 75. Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 4 trang 85 Thương có chữ số 0
  • Giải Toán lớp 4 trang 86 Chia cho số có ba chữ số
  • Giải Toán lớp 4 trang 87 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 4 trang 88 Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Ví dụ 1: 672 : 21 = ?

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Vậy 672 : 21 = 32.

Ví dụ 2: 779 : 18 = ?

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).

Ví dụ 3: 8192 : 64 = ?

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Vậy 8192 : 64 = 128.

Ví dụ 4: 1154 : 62 = ?

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
  • Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Toán lớp 4 trang 83 84 luyện tập năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.