Toán nâng cao lớp 5 tập 2 có đáp án năm 2024

Bài tập Toán nâng cao lớp 5 tổng hợp rất nhiều các bài toán nâng cao trong chương trình Toán học lớp 5 để làm tài liệu học tập cho các em học sinh khá giỏi lớp 5, giúp các em nâng cao kiến thức và kỹ năng làm các bài tập toán nâng cao.

Trong các đề kiểm tra, đề thi toán lớp 5 thì bên cạnh các bài tập cơ bản thường có ít nhất 1 câu nâng cao để thử sức kiến thức của các em học sinh. Chính vì thế với các em học sinh khá giỏi thì việc ôn tập và thực hành làm các bài tập Toán nâng cao lớp 5 là rất cần thiết để giúp các em học sinh đạt được điểm số cao tuyệt đối trong các bài thi và bài kiểm tra. Ngoài ra với các em học sinh đang bồi dưỡng học sinh giỏi thì việc lưu lại các bài tập Toán nâng cao lớp 5 sẽ hỗ trợ các em rất nhiều trong việc luyện tập mỗi ngày.

Ngoài các bài tập nâng cao thì các bài tập cuối tuần lớp 5 cũng sẽ giúp các em có trong tay một tài liệu học tập quý giá, ôn tập lại kiến thức đã học, sau những khoảng thời gian nghỉ ngơi vui chơi với gia đình thì việc ôn luyện các bài tập cuối tuần lớp 5 giúp các em không quên những gì đã học.

Toán nâng cao lớp 5 tập 2 có đáp án năm 2024

Download Bài tập Toán nâng cao lớp 5 - Phần mềm Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5

Thuộc chủ đề về số tự nhiên, các bài tập về tìm chữ số tận cùng lớp 5 sẽ giúp các em học sinh có thêm được những kỹ năng về việc giải các bài toán về chữ số tận cùng, các bài tập về tìm chữ số tận cùng lớp 5 được chúng tôi chọn lọc nhằm hỗ trợ các em học sinh lớp 5 trong bộ môn toán học.

Các bài tập Toán nâng cao lớp 5 được ra với rất nhiều các dạng toán khác nhau bao gồm các bài tập về phân số, các bài tập toán đố yêu cầu tính toán còn có cả các bài tập hình học yêu cầu tính kích thước, diện tích. Thông thường các bài tập Toán nâng cao lớp 5 thường đưa ra rất nhiều dữ liệu khác nhau, vì thế các em học sinh cần rèn luyện cho mình phương pháp làm các bài tập nâng cao này một cách khoa học và hiệu quả nhất.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài tập tự luyện về số tự nhiên lớp 5 giúp các em học sinh hệ thống lại được kiến thức về số tự nhiên tốt hơn, đồng thời những bài tập tự luyện về số tự nhiên lớp 5 còn giúp các em học sinh chuẩn bị hàng trang tốt hơn trước khi bước vào lớp 6.

Các em học sinh khá giỏi ngoài việc ôn tập các tập Toán nâng cao lớp 5 dưới dạng tổng hợp thì có thể lựa chọn các tài liệu luyện tập theo chuyên đề từng dạng toán riêng như các bài tập về dãy số, các bài toán chữ số và trang sách… Đây đều là các dạng toán rất quan trọng trong chương trình kiến thức toán học lớp 5, các em học sinh có thể lựa chọn các dạng toán mình còn đang yếu kém để ôn tập kỹ lưỡng hơn theo hệ thống bài bản nhất. Các bài toán chữ số và trang sách hay các bài tập về dãy số đều có đáp án kèm theo chi tiết để các em tham khảo.

Bên cạnh đó, toán lớp 5 còn có các bài tập về đơn vị đo, gồm các kiến thức quan trọng về đo chiều dài, khối lượng, tiền tệ,.. đặc biệt các bài tập về đơn vị đo còn rất hữu ích khi bạn thực hiện các công việc thực tế.

Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Lúc trở về do ngược gió mỗi giờ người ấy đi chậm hơn 10km so với lúc đi nên thời gian lúc về lâu hơn 1 giờ. Hằng ngày, Anh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 20 phút. Sáng nay, do có việc bận, Anh xuất phát chậm mất 4 phút so với mọi ngày

Xem chi tiết

Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh tài liệu tổng hợp Bài tập Toán nâng cao lớp 5. được chúng tôi đăng tải sau đây.

Tài liệu gồm 95 trang tuyển chọn các dạng toán nâng cao lớp 5 khác nhau nhằm giúp các em học sinh ôn luyện kỹ năng giải Toán đồng thời cũng là tài liệu hữu ích dành cho giáo viên tham khảo trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Bài tập Toán nâng cao lớp 5

Toán nâng cao lớp 5 tập 2 có đáp án năm 2024

BÀI TẬP TOÁN LỚP 5 CHỌN LỌC

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao

nhiêu?

Giải: Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có:

Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ

số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho 3. Do đó A \=

777...77777 chia hết cho 3.

1995 chữ số 7

Một số hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 cho số dư là 1 hoặc 2.

Chữ số tận cùng của A là 7 không chia hết cho 3, nhưng A chia hết cho 3 nên

trong phép chia của A cho 3 thì số cuối cùng chia cho 3 phải là 27. Vậy chữ số tận

cùng của thương trong phép chia A cho 3 là 9, mà 9 x 2 \= 18, do đó số A/3 x 0,2 là số

có phần thập phân là 8.

Vì vậy khi chia A \= 777...77777 cho 15 sẽ được thương có phần thập phân là 8.

1995 chữ số 7

Nhận xét : Điều mấu chốt trong lời giải bài toán trên là việc biến đổi A/15 \= A/3

x 0,2 Sau đó là chứng minh A chia hết cho 3 và tìm chữ số tận cùng của thương trong

phép chia A cho 3. Ta có thể mở rộng bài toán trên tới bài toán sau :

Bài 2 (1* ): Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số A cho 15

biết rằng số A gồm n chữ số a và A chia hết cho 3 ?

Nếu kí hiệu A \= aaa...aaaa và giả thiết A chia hết cho 3 (tức là n x a chia hết cho

3), thì khi

n chữ số a

đó tương tự như cách giải bài toán 1 ta tìm được phần thập phân của thương khi chia A

cho 15 như sau :

- Với a \= 1 thì phần thập phân là 4 (A \= 111...1111 , với n chia hết cho 3)

n chữ số 1

- Với a \= 2 thì phần thập phân là 8 (A \= 222...2222 , với n chia hết cho 3).

n chữ số 2

Toán nâng cao lớp 5 tập 2 có đáp án năm 2024

- Với a \= 3 thì phần thập phân là 2 (A \= 333...3333 , với n tùy ý).

n chữ số 3

- Với a \= 4 thì phần thập phân là 6 (A \= 444...4444 , với n chia hết cho 3)

n chữ số 4

- Với a \= 5 thì phần thập phân là 0 (A \= 555...5555 , với n chia hết cho 3).

n chữ số 5

- Với a \= 6 thì phần thập phân là 4 (A \= 666...6666 , với n tùy ý)

n chữ số 6

- Với a \= 7 thì phần thập phân là 8 (A \= 777...7777 , với n chia hết cho 3)

n chữ số 7

- Với a \= 8 thì phần thập phân là 2 (A \= 888...8888 , với n chia hết cho 3)

n chữ số 8

- Với a \= 9 thì phần thập phân là 6 (A \= 999...9999 , với n tùy ý).

n chữ số 9

Trong các bài toán 1 và 2 (1*) ở trên thì số chia đều là 15. Bây giờ ta xét tiếp một

ví dụ mà số chia không phải là 15.

Bài 3. Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số 111...1111 cho 36?

2007 chữ số 1

Giải. Đặt A \= 111...1111

2007 chữ số 1

Ta có:

Vì 0,25 có hai chữ số ở phần thập phân nên ta sẽ tìm hai chữ số tận cùng của

thương trong phép chia A cho 9.

Một số chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9. Tổng các chữ

số của A là 2007 x 1 \= 2007. Vì 2007 chia hết cho 9 nên A \= 111....1111 chia hết cho

9.

2007 chữ số 1

Một số hoặc chia hết cho 9 hoặc chia cho 9 cho số dư là một trong các số 1, 2, 3,

4, 5, 6, 7, 8. Chữ số tận cùng của A là 1 không chia hết cho 9, nhưng A chia hết cho 9

Toán nâng cao lớp 5 tập 2 có đáp án năm 2024

nên trong phép chia của A cho 9, thì ở bước cuối (ta gọi là bước k) : số chia cho 9 phải

là 81. Vậy chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 là 9. Cũng trong phép

chia của A cho 9, ở trước bước cuối (bước k - 1) : số chia cho 9 cho số dư là 8 sẽ là 71

và khi đó ở thương ta được số giáp số cuối cùng là 7.

Vậy hai chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 là 79.

Do đó số

\= ......79 X 0,25 \= ......,75 là số có phần thập phân là 75.

Nhận xét:

  1. Vì số 0,25 có phần thập phân là số có hai chữ số, nên nếu ta chỉ tìm một chữ số

tận cùng của thương trong phép chia A cho 9 và sau đó nhân chữ số cuối này với 0,25

thì kết quả sẽ không đúng.

  1. Cũng có thể biến đổi 36 \= 12 x 3 hoặc 36 \= 6 x 6, ... tuy nhiên việc tính toán sẽ

phức tạp và trong nhiều trường hợp là không thực hiện được.

Vận dụng: Tìm phần thập phân trong thương của phép chia :

  1. Số 111....1111 cho 12 ?

2001 ch÷ sè 1

  1. Số 888...8888 cho 45 ?

2007 ch÷ sè 1

  1. S

333...3333 cho 24 ?

1000000 ch÷ sè 3

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình

vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Download

  • Lượt tải: 8.113
  • Lượt xem: 72.424
  • Dung lượng: 13,6 MB