Trong công nghiệp, người ta điều chế clo bằng cách

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách nào?

A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng MnO2, đun nóng.

B.Điện phân dung dịch muối NaCl, không có màng ngăn.

C. Cho dung dịch HCl đặc tác dụngKMnO4.

D. Điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước, có màng ngăn.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với KMnO4 và đun nóng.

B. dùng flo đẩy clo ra khỏi dung dịch NaCl.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 và đun nóng.

Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

A. Điện phân nóng chảy NaCl.

B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen - đề ôn luyện số 2 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

  • Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?

  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

  • Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?

  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :

  • Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

  • Cho các chất sau : KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6]. Axit HCl tác dụng được với các chất :

  • Cho các chất sau : CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10]. Axit HCl không tác dụng được với các chất :

  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?

  • Chọn phát biểu sai :

  • Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :

  • Cho các phản ứng sau : [a] 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O [b] HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O [c] 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O [d] 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :

  • Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Cho các phản ứng sau :

    4HCl + MnO2

    MnCl2+ Cl2+ 2H2O

    2HCl + Fe FeCl2+ H2

    14HCl + K2Cr2O7

    2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O

    6HCl + 2Al 2AlCl3+ 3H2

    16HCl + 2KMnO4

    2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Phản ứng hóa học nào không đúng ?

  • Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :

  • Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?

  • Thành phần nước Gia-ven gồm :

  • Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2

    NaCl + NaClO + H2O

  • Clorua vôi, nước Gia-ven [Javel] và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

  • Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?

  • Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?

  • Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?

  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?

  • Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?

  • Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?

  • Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?

  • Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Con lắclò xo treothẳngđứng, cóvậtnặng m = 150 gam, daođộngvớiphươngtrình

    . Lựcđànhồicủalò xo cógiátrịcựctiểu, giátrịcựcđạitươngứnglà ?

  • Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình

    . Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy
    . Lò xo của con lắc có độ cứng bằng:

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy

    . Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số:

  • Một con lắc lò xo mà quả cầu nhỏ có khối lượng 500g dao động điều hoà với cơ năng 10 mJ. Khi quả cầu có vận tốc 0,1m/s thì gia tốc của nó là

    m/s2. Độcứngcủalò xo là:

  • Một con lắclò xo treothẳngđứngtạinơicó

    . Vậtđangcânbằngthìlò xo giãn 5cm. Kéovậtxuốngdướivịtrícânbằng 1cm rồitruyềnchonómộtvậntốc ban đầu v0hướngthẳnglênthìvậtdaođộngđiềuhòavớivậntốccựcđại
    . Vậntốc v0cóđộlớnlà:

  • Một con lắclò xo daođộngđiềutheophươngthẳngđứngvớibiênđộ A = 4 cm, khốilượngcủavật m = 400 g. Giátrịlớnnhấtcủalựcđànhồitácdụnglênvậtlà 6,56 N. Cho

    = 10; g = 10m/s2. Chu kỳdaođộngcủavậtlà:

  • Mộtchấtđiểmdaođộngđiềuhòadọctheotrục Ox vớichukì

    . Tạithờiđiểm t1nàođó, li độcủachấtđiểmlà
    . Tạithờiđiểm
    thìvậntốccủavậtcógiátrịbằng:

  • Con lắclò xo treothẳngđứng. Khivật ở vịtrícânbằngthìlò xo dãn

    . Kíchthíchcho con lắcdaođộngđiềuhòatheophươngthẳngđứngvớichukì T thìthấythờigianđộlớngiatốccủa con lắckhônglớnhơngiatốcrơitự do g nơiđặt con lắclà
    . Biênđộdaođộng A của con lắcbằng:

  • Một con lắclò xo daođộngđiềuhòatrênmặtphẳngnằmngangvớichukì

    , vậtnặnglàmộtquảcầucókhốilượng m1. Khilò xo cóchiềudàicựcđạivàvật m1cógiatốc
    thìmộtquảcầucókhốilượng
    chuyểnđộngdọctheotrụccủalò xo đếnvachạmđànhồixuyêntâmvới m1vàcóhướnglàmcholò xo bịnénlại. Vậntốccủa m2trướckhivachạmlà
    . Khoảngcáchgiữahaivậtkểtừlúcvachạmđếnkhi m1đổichiềuchuyểnđộnglầnđầutiênlà ?

  • Cho hệ con lắclò xo gồmlò xo k vàvậtnhỏcókhốilượng m. Ban đầuvật ở vịtrí A lò xo giãnđoạn

    thả ta rađểvậtthựchiện DĐĐH vớichukỳ T xungquanhvịtrícânbằng O. Sauđóđặtvậtnhỏcókhốilượng
    tạiđiểm M cách O đoạn
    [quátrìnhđặtvật m’ khônglàmảnhhưởngđếndaođộngcủa m]. Vật m sauđósẽvachạmđànhồivới m’. Biên độ dao động của m lúc này bằng:

Cl là gì?

Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố. có ký hiệu Cl. Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

  • Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
  • Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
  • Nhóm, phân lớp17, p
  • Số nguyên tửbằng 17.
  • Phân loạilà Halogen.
  • Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.
  • Mỗi lớp chứa2 7 8 e
  • Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g
  • Cấu trúc tinh thể :

Tính chất vật lý của Clo

Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.

Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.

Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

Cl là gì?

Clo là chất gì?

Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17. Đây là một halogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Ở dạng khí, clo có màu vàng lục nhạt, nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần và có mùi hắc khó ngửi. Ở thượng tầng khí quyển, clo có trong phân tử chlorofluorocarbons [CFC] liên quan đến việc phá hủy tầng ô zôn.

Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó phổ biến trong tự nhiên và là chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình của sự sống, bao gồm cả cơ thể người.

Trong tự nhiên Clo chỉ được tìm thấy ở dạng các ion clorua [Cl-]. Các clorua tạo ra muối hòa tan trong nước biển – khoảng 1,9% khối lượng của nước biển là các ion clorua. Trong nước của biển chết và các mỏ nước mặn ngầm thì nồng độ của các ion clorua còn cao hơn nữa. Phần lớn các muối clorua hòa tan trong nước, vì thế các clorua rắn thông thường chỉ tìm thấy trong những vùng khí hậu khô hoặc ở sâu dưới đất. Trong vũ trụ, clo được tạo ra từ các vụ nổ siêu tân tinh.

Trong công nghiệp, để điều chế clo, người ta có thể làm như sau


Câu 76734 Thông hiểu

Trong công nghiệp, để điều chế clo, người ta có thể làm như sau


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Lí thuyết về clo --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề