Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì

I. Khái niệm

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

II. Phân loại:

2 loại

1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn:

Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa với tàu hỏa, con lợn với con heo,…

2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

Từ đồng nghĩa là gì? Bạn đang muốn tìm hiểu sâu hơn về từ đồng nghĩa? Bạn muốn biết từ đồng nghĩa được phân loại như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về từ đồng nghĩa trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

  • Từ trái nghĩa là gì?
  • Phép lặp
  • Ẩn dụ

Từ đồng nghĩa là gì?

– Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

  • bố – ba: đều chỉ người sinh thành ra mình
  • mẹ – má – mế: chỉ người mẹ, người sinh ra mình
  • chết – hy sinh: mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống
  • siêng năng  – chăm chỉ – cần cù
  • lười biếng – lười nhác – biếng nhác

Phân loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa được chia thành hai loại chính là:

Từ đồng nghĩa hoàn toàn [đồng nghĩa tuyệt đối]: là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn [đồng nghĩa tương đối]: là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức hành động nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn thay thế cho nhau.

Ví dụ:

– Từ đồng nghĩa hoàn toàn: đất nước – non sông – non nước – tổ quốc, bố – ba, mẹ – má, xe lửa – tàu hỏa, con lợn – con heo

– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết – hy sinh – quyên sinh, cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô

– Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn:

Chết – mất – hy sinh – quyên sinh: “Chết” là cách nói bình thường, “mất” là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, “quyên sinh” là cái chết chủ động, có mục đích, tự tìm đến cái chết.

Cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô: Đều chỉ trạng thái của sóng biển, nhưng “cuồn cuộn” thể hiện sự dồn dập, mạnh mẽ, hết lớp này đến lớp khác, “lăn tăn” là những gợn sóng nhỏ, trong khi “nhấp nhô” là những đợt sóng nhô lên cao hơn những đợt sóng xung quanh, hết lớp này đến lớp khác.

Hiền hòa – hiền lành – hiền từ – hiền hậu: “hiền hòa” thường dùng để chỉ tính chất của sự vật [ví dụ dòng sông hiền hòa], “hiền lành” chỉ tính cách của con người, hiền và tốt bụng, không có ý gây hại cho bất kì ai, “hiền từ” thể hiện lòng tốt và tính thương người, “hiền hậu” là hiền lành và nhân hậu.

– Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn

Soạn VNEN ngữ văn 7 tập 1

Soạn VNEN ngữ văn 7 tập 2

Soạn siêu hay văn 7 tập 1

Soạn siêu hay văn 7 tập 2

Bài Làm:

  • Từ đồng nghĩa hoàn toàn[đồng nghĩa tuyệt đối]:là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau,được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
  • Từ đồng nghĩa không hoàn toàn [đồng nghĩa tương đối,đồng nghĩa khác sắc thái]:là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm[biểu thị cảm xúc,thái độ]hoặc cách thức hành động.Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp. 

Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:

a] Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b] Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c] Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d] Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.

1 ] Hãy xếp các từ sau đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa :

 Chết , hi sinh , tàu hỏa , xe hỏa ,máy bay , ăn , xơi , nhỏ bé , rộng , rộng rãi , bao la , toi mạng , quy tiên , xe lửa , phi cơ , tàu bay , ngốn , đớp , loắt choắt , bé bỏng , bát ngát , mênh mông

 Theo em những từ đồng nghĩa tên những nhóm từ nào là đồng nghĩa hoàn toàn và nhóm từ nào đồng nghĩa không hoàn toàn ?

trả lời được mỗi ngày tích 2 like

Video liên quan

Chủ Đề