Tỷ số truyền 3.7 thì vành chậu bao nhiêu năm 2024

  • 1. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM TRÌNH T TÍNH TOÁN THI T K B TRUY N BÁNH RĂNG TR [TH NG, NGHIÊNG] Thông số đầu vào: công suất 1P , kW [hoặc mômen xoắn 1T , Nmm; số vòng quay 1n , vg/ph; tỷ số truyền u. 1. Chọn vật liệu chế tạo bánh răng, phương pháp nhiệt luyện, tra cơ tính vật liệu như: giới hạn bền, giới hạn chảy, độ rắn vật liệu [suy ra giới hạn mỏi]. 2. Số chu kỳ làm việc cơ sở. 2,4 30HON HB= , chu kỳ. Và: 6 1 2 5.10FO FON N= = chu kỳ 3. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép: Số chu kỳ làm việc tương đương: - Nếu bánh răng làm việc với chế độ tải trọng và số vòng quay n không đổi: 60HE hN cnL= - Khi bộ truyền làm việc với chế độ tải trọng thay đổi nhiều bậc: 3 max 60 i HE i i T N c n t T   =     ∑ - Khi bộ truyền làm việc với chế độ tải trọng thay đổi liên tục: HE HEN K NΣ= trong đó 60 hN cnLΣ = với hL - thời gian làm việc tính bằng giờ, có thể được xác định theo công thức: 365 24h a nam nL L K K= với: aL - tuổi thọ tính theo năm namK - hệ số làm việc trong năm nK - hệ số làm việc trong ngày HEK - hệ số chế độ tải trọng cho trong bảng 6.14 [1]. Sau đó tính:
  • 2. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM H HOm HL HE N K N = Nếu HE HON N> thì lấy HE HON N= để tính toán. Giá trị HLK không được lớn hơn 2,4 để đảm bảo điều kiện không có biến dạng dẻo bề mặt răng khi làm việc. Theo bảng 6.13 [1], ta chọn giới hạn mỏi tiếp xúc limOHσ Ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ có thể được xác định theo công thức: [ ] lim 0,9OH H HL H K s σ σ = với Hs tra bảng 6.13 [1] Với bánh răng trụ răng thẳng ta chọn: [ ] [ ] [ ]1 2Min{ , }H H Hσ σ σ= Với bánh răng trụ răng nghiêng ta chọn: [σH] = H H 2 2 1 20,5[[ ] [ ]]σ + σ hoặc có thể lấy gần đúng [ ] [ ] [ ][ ]1 20,45H H Hσ σ σ≈ + Tuy nhiên, giá trị [ ]Hσ phải thỏa điều kiện: [ ] [ ] [ ]min min 1,25H H Hσ σ σ≤ ≤ trong đó [ ]minHσ là giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị [ ]1Hσ và [ ]2Hσ . Nếu điều kiện trên không thỏa thì ta lấy theo cận trên hoặc cận dưới. 4. Xác định ứng suất uốn cho phép: Số chu kỳ làm việc tương đương: - Nếu bánh răng làm việc với chế độ tải trọng và số vòng quay n không đổi: 60FE hN cnL= - Khi bộ truyền làm việc với chế độ tải trọng thay đổi theo bậc: 6 max 60 i FE i i T N c n t T   =     ∑ , khi 6Fm = [Khi độ rắn của răng 350H HB≤ và đối với bánh răng được mài mặt lượn chân răng thì 6Fm = , khi đó 2 1FLK≥ ≥ ] 9 max 60 i FE i i T N c n t T   =     ∑ , khi 9Fm =
  • 3. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM [Khi độ rắn của răng 350H HB> và đối với bánh răng không được mài mặt lượn chân răng thì 9Fm = , khi đó 1,6 1FLK≥ ≥ ] - Khi bộ truyền làm việc với chế độ tải trọng thay đổi liên tục: FE FEN K NΣ= trong đó 60 hN cnLΣ = với hL - thời gian làm việc tính bằng giờ, được xác định theo công thức: 365 24h a nam nL L K K= với: aL - tuổi thọ tính theo năm namK - hệ số làm việc trong năm nK - hệ số làm việc trong ngày FEK - hệ số chế độ tải trọng cho trong bảng 6.14 [1]. Sau đó tính: F FOm FL FE N K N = Nếu FE FON N> thì lấy FE FON N= để tính toán. Theo bảng 6.13 [1], ta chọn giới hạn mỏi uốn limOFσ Ứng suất uốn cho phép tính theo công thức sau: [ ] limOF F FL F K s σ σ = với Fs tra bảng 6.13 [1] Nếu bộ truyền được bôi trơn tốt [hộp giảm tốc kín], ta tính toán thiết kế theo độ bền tiếp xúc. Nếu bộ truyền hở và bôi trơn không tốt, để tránh hiện tượng gãy răng, ta tính toán theo độ bền uốn. Nếu tính toán thiết kế theo độ bền tiếp xúc ta tính theo trình tự: 5. Chọn ứng suất tiếp xúc cho phép [ ]Hσ theo bánh bị dẫn, là bánh răng có độ bền thấp hơn. 6. Theo bảng 6.15 [1] tùy thuộc vào vị trí bánh răng và độ rắn bề mặt ta chọn baψ . Sau đó tính [ 1] 2 ba bd uψ ψ + = và chọn sơ bộ hệ số tải trọng tính H HK K β= theo bảng 6.4 [1]. 7. Tính toán khoảng cách trục wa của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng [mm]:
  • 4. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM [ ] 1 3 2 50[ 1] H w ba H T K a u u β ψ σ = ± Đối với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng thì [mm]: [ ] 1 3 2 43[ 1] H w ba H T K a u u β ψ σ = ± Đối với hộp giảm tốc tiêu chuNn ta chọn khoảng cách trục theo dãy tiêu chuNn sau: Dãy 1 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 ... Dãy 2 140 180 225 280 355 450 ... 8. Tùy thuộc vào độ rắn bề mặt ta chọn môđun m [đối với bánh răng nghiêng là mn] theo khoảng cách trục wa : [0,01 0,02] wm a= ÷ [Ứng với 1 2, 350H H HB≤ ] [0,0125 0,025] wm a= ÷ [Ứng với 1 245 ; 350H HRC H HB> ≤ ] [0,016 0,0315] wm a= ÷ [Ứng với 1 2, 45H H HRC> ] Sau đó chọn theo dãy tiêu chuNn [dãy 1 là dãy ưu tiên]: Dãy 1 1 1,25 1,5 2 2,5 3 4 5 6 8 10 12 16 20 25 Dãy 2 1,125 1,375 1,75 2,25 2,75 3,5 4,5 5,5 7 9 11 14 18 22 Môđun càng nhỏ thì số răng càng lớn, khi đó tăng khả năng chống dính, tăng hệ số trùng khớp ngang, giảm tiếng ồn và khối lượng lao động cắt răng, giảm hao phí vật liệu [giảm đường kính đỉnh], tuy nhiên độ bền uốn giảm xuống. 9. Xác định tổng số răng theo công thức: [ ]1 2 1 2 1 wa z z z u m + = + = sau đó xác định số răng 1z và 2z . Đối với bánh răng nghiêng ta còn phải chọn góc nghiêng răng β theo điều kiện: 20 8β≥ ≥o o 1[ 1] cos8 cos20 2 n w m z u a + ≥ ≥o o Suy ra: 1 2 cos8 2 cos20 [ 1] [ 1] w w n n a a z m u m u ≥ ≥ + + o o Đối với bánh răng chữ V thì 40 30β≥ ≥o o 1 2 cos30 2 cos40 [ 1] [ 1] w w n n a a z m u m u ≥ ≥ + + o o
  • 5. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM Sau đó tính toán số răng 2z . 10. Tính toán lại tỉ số truyền u. Khi cần thiết phải kiểm tra sai số 2 3%u∆ ≤ ÷ . 11. Xác định các thông số hình học của bộ truyền. Các giá trị đường kính tính chính xác đến 0,01mm. Thông số hình học Công thức Đường kính vòng chia Bánh dẫn 1 1 / cosd mz β= Bánh bị dẫn 2 2 / cosd mz β= Đường kính vòng đỉnh Bánh dẫn 1 1 2ad d m= + Bánh bị dẫn 2 2 2ad d m= + Đường kính vòng đáy Bánh dẫn 1 1 2,5fd d m= − Bánh bị dẫn 2 2 2,5fd d m= − Chiều rộng vành răng Bánh dẫn 1 2 6b b= + Bánh bị dẫn 2 bab aψ= [Đối với bánh răng thẳng thì góc nghiêng răng 0====ββββ ] 12. Tính vận tốc vòng bánh răng [m/s]: 1 1 60000 d n v π = và chọn cấp chính xác bộ truyền theo bảng 6.3 [1]. 13. Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền [N]: - Lực vòng : 1 2 1 1 2 t t T F F d = = - Lực hướng tâm: 2 1 1r r t nwF F F tgα= = Đối với bộ truyền bánh răng nghiêng ta tính theo các công thức sau: - Lực vòng : 1 1 2 2 1 1 1 2 2 2 cos 2 cos t t w n n T T T F F d m z m z β β = = = = - Lực hướng tâm: 1 2 1 cos t nw r r F tg F F α β = = - Lực dọc trục: 1 1 2a t aF F tg Fβ= = 14. Theo bảng 6.5 [1] ta chọn hệ số tải trọng động HVK và FVK [đối với bánh răng nghiêng thì tra bảng 6.6 [1]]. Theo bảng 6.11 [1] ta chọn hệ số phân bố tải trọng không đều giữa các răng HK α và FK α tính theo công thức:
  • 6. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM 4 [ 1][ 5] 4 cx F n K α α α ε ε + − − = trong đó: cxn - cấp chính xác bộ truyền. Khi 5cxn ≤ , ta có 1/FK α αε= ; khi 9cxn ≥ thì 1FK α = . Suy ra: . .H H HV HK K K Kβ α= Ta có : 1/ 2 275MZ MPa= do vật liệu là thép 2 sin 2 H w Z α = Đối với bánh răng nghiêng thì: 2cos sin 2 H tw Z β α = 1 Zε αε = 15. Xác định ứng suất tính toán Hσ trên vùng ăn khớp theo công thức: 1 1 2 [ 1] [ ]M H H H H w w Z Z Z T K u d b u ε σ σ + = ≤ với [ ]Hσ xác định theo công thức đầy đủ như sau: lim[ ] HL R V l xH H OH H K Z Z K K s σ σ= trong đó: RZ - hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt: Khi 1,25 0,63aR mµ= ÷ thì 1RZ = ; khi 2,5 1,25aR mµ= ÷ thì 0,95RZ = ; khi 10 2,5aR mµ= ÷ thì 0,9RZ = . VZ - hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng: Khi 350HB ≤ thì 0,1 0,85VZ v= ; khi 350HB ≥ thì 0,05 0,925VZ v= . lK - hệ số xét đến ảnh hưởng điều kiện bôi trơn, thông thường chọn 1lK = . xHK - hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng: 4 1,05 10 xH d K = − Cho phép quá tải đến 5%. Nếu điều kiện bền tiếp xúc không thỏa thì ta tăng chiều rộng vành răng 2b . Nếu điều này không thỏa ta thay đổi khoảng cách trục wa hoặc chọn lại vật liệu có độ bền cao hơn và tính toán lại.
  • 7. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM 16. Tính các hệ số 1FY và 2FY theo công thức 213,2 27,9 3,47 0,092F v v x Y x z z = + − + và xác định đặc tính so sánh độ bền uốn theo tỷ số [ ]/F FYσ . Tính toán tiến hành theo răng có độ bền thấp hơn [trong đó đối với bánh răng nghiêng thì số răng tương đương vz tính theo công thức 2 cos v n d z m β = ]. 17. Tính toán giá trị ứng suất uốn tại chân răng theo công thức: [ ]F t F F F w Y F K b m σ σ= ≤ Đối với bánh răng nghiêng thì kiểm nghiệm theo công thức sau: [ ]F t F F F w n Y F K Y Y b m ε β σ σ= ≤ trong đó: F F F FvK K K Kα β= - hệ số tải trọng tính; mm - môđun chia trung bình. 1/Yε αε= - hệ số xét đến ảnh hưởng của trùng khớp ngang 1 /120Yβ βε β= − - hệ số xét đến ảnh hưởng của góc nghiêng răng đến độ bền uốn. Nếu giá trị tính toán nhỏ hơn nhiều so với [ ]Fσ thì bình thường, vì khi thiết kế theo độ bền tiếp xúc thì theo độ bền uốn dư bền rất nhiều. Nếu điều kiện bền uốn không thỏa thì ta tăng môđun m và tương ứng giảm số răng 1 2,z z [không đổi khoảng cách trục wa ] và tiến hành tính toán kiểm nghiệm lại. Nếu khoảng cách trục wa không thay đổi thì không ảnh hưởng đến độ bền tiếp xúc. Nếu tính toán thiết kế theo độ bền uốn ta tính theo trình tự: 5. Chọn số răng bánh dẫn 1 17z ≥ và xác định số răng 2z . 6. Xác định lại chính xác tỷ số truyền u. Khi cần thiết phải kiểm tra sai số 2 3%u∆ ≤ ÷ . 7. Tính các hệ số 1FY và 2FY theo công thức 213,2 27,9 3,47 0,092F v v x Y x z z = + − + và xác định đặc tính so sánh độ bền uốn theo tỷ số [ ]/F FYσ . Tính toán tiến hành theo răng có độ bền thấp hơn [trong đó đối với bánh răng nghiêng thì số răng tương đương vz tính theo công thức 2 cos v n d z m β = ].
  • 8. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM 8. Chọn hệ số chiều rộng cành răng bdψ theo bảng 6.16 [1] và hệ số xét đến ảnh hưởng sự phân bố tải trọng không đều theo chiều rộng vành răng FK β theo bảng 6.4 [1]. 9. Xác định môđun theo độ bền uốn bằng công thức: 1 1 3 3 2 1 1 2 2 [ ] [ ] F F F F bm F bd F T K Y T K Y m z zψ σ ψ σ = = trong đó: 1/bm bdb m zψ ψ= = được gọi là hệ số chiều rộng vành răng.. Chọn m theo tiêu chuNn. 10. Xác định các thông số hình học của bộ truyền. Các giá trị đường kính tính chính xác đến 0,01mm. 11. Tính vận tốc vòng bánh răng [m/s]: 1 1 60000 d n v π = và chọn cấp chính xác bộ truyền theo bảng 6.3 [1]. 12. Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền [N]. 13. Theo bảng 6.5 [1] ta chọn hệ số tải trọng động HVK và FVK [đối với bánh răng nghiêng thì tra bảng 6.6 [1]]. 14. Tính toán giá trị ứng suất uốn tại chân răng theo công thức [ ]F t F F F w Y F K b m σ σ= ≤ Đối với bánh răng nghiêng thì kiểm nghiệm theo công thức sau: [ ]F t F F F w n Y F K Y Y b m ε β σ σ= ≤ với [ ]Fσ xác định theo công thức đầy đủ như sau: lim[ ] FL R x FC F OF F K Y Y Y K s δ σ σ= trong đó: FCK - hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi; 1FCK = khi quay một chiều, 0,7 0,8FCK = ÷ khi quay hai chiều. RY - hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám: 1RY = khi phay và mài răng; 1,05 1,2RY = ÷ khi đánh bóng. xY - hệ số kích thước: khi tôi bề mặt và thấm nitơ thì 1,05 0,005xY m= ÷ ; đối với gang xám thì 1,075 0,01xY m= ÷ .
  • 9. Lộc “Cơ sở thiết kế máy” NXB ĐHQG TP HCM Yδ - hệ số độ nhạy vật liệu bánh răng đến sự tập trung tải trọng: 1 082 0 172Y , , lg mδ = ÷ . Cho phép quá tải đến 5%. Không cần kiểm nghiệm theo độ bền tiếp xúc. Nếu điều kiện bền uốn không thỏa thì ta tăng môđun răng m, hoặc thay đổi vật liệu hoặc phương pháp nhiệt luyện và tính toán lại.

Chủ Đề