Văn phòng hành chính quan tiếng Nhật là gì

Đơn vị hành chính ở Nhật

Ở Việt Nam dùng các đơn vị hành chính: Tỉnh [省], Huyện [県], Xã [社], Thôn / Làng [村] Thành phố [城舗], Quận [郡], Phường [坊], Tổ dân phố [組民舗] Nhật Bản sử dụng 都道府県 To-dou-fu-ken [kanji: Đô - Đạo - Phủ - Huyện] trong đó: Có một To 都 là 東京都 Toukyou-to ...

Ở Việt Nam dùng các đơn vị hành chính:

  • Tỉnh [省], Huyện [県], Xã [社], Thôn / Làng [村]
  • Thành phố [城舗], Quận [郡], Phường [坊], Tổ dân phố [組民舗]

Nhật Bản sử dụng 都道府県 To-dou-fu-ken [kanji: Đô - Đạo - Phủ - Huyện] trong đó:

  • Có một To 都 là 東京都 Toukyou-to
  • Có hai Fu 府 là 京都府 Kyouto-fu và 大阪府 Oosaka-fu
  • Có một Dou 道 là 北海道 Hokkaidou [Bắc Hải Đạo]
  • Có 43 Ken 県 ví dụ Saitama-ken, Chiba-ken, v.v... => Tương ứng với tỉnh Việt Nam

Tổng cộng: Nhật Bản có 47 To-Dou-Fu-Ken [Xem Wikipedia JA]

1. 市町村 Shi-Chou-Son [Thị - Đinh - Thôn]

Đơn vị hành chỉnh nhỏ hơn "Ken":

  • 市 Shi = Huyện
  • 町 Chou = Khu phố
  • 村 Son = Thôn

Ở Tokyo thì là 区市町村 Ku-Shi-Chou-Son, trong đó Ku 区 là "quận". Chữ 市 Shi cũng dùng chỉ thành phố, ví dụ さいたま市 Saitama-shi là thành phố Saitama [nằm trong Saitama-ken = Tỉnh Saitama]. 北京市 Pekin-shi là thành phố Bắc Kinh.

2. Địa chỉ tại Nhật Bản

2.1. Địa chỉ tại Tokyo

Sẽ viết như sau: Tokyo-To, -ku, , X-Y-Z Trong đó X-Y-Z là 3 số bên trong khu phố: X là tên 丁目 [choume, khu phố số X], Y là tên 番地 [banchi, cụm số Y], còn Z là 号 [gou, địa chỉ cụ thể của nhà/tòa nhà].

Mã bưu điện [郵便番号 yuubin bangou]

Mã bưu điện tại Nhật gồm 7 con số được viết như sau: 〒113-0033 Chỉ cần nhìn mã bưu điện là sẽ biết được đến tên phường. Để gõ ký tự mã bưu điện 〒 thì gõ "yuubin bangou" và chuyển.

Ví dụ địa chỉ ở Tokyo

Ví dụ 1 [lấy địa chỉ trường Todai]: 〒113-0033 東京都文京区本郷7丁目31 [Toukyou-to, Bunkyou-ku, Hongou, 7-choume, 3-1; đọc là "Toukyou-to, Bunkyou-ku, Hongou, nana-choume, san-banchi, ichi-gou] Ví dụ 2: 〒113-0033 東京都文京区本郷731 Đây là dạng viết tắt hơn nhưng vẫn đầy đủ. Đọc: Yuubin bangou ichi-ichi-san, zero-zero-san-san Toukyou-to, Bunkyou-ku, Hongou, nana no san no ichi Bí quyết: Khi đọc địa chỉ cho người khác để cách các con số bạn dùng "no"

2.2. Địa chỉ tại Thành phố / Huyện [市 Shi]

Có thể chỉ có hai con số, ví dụ đại học Chuo: 〒192-0393 東京都 八王子市東中野742-1 [Toukyou-to, Hachi-ouji-Shi, Higashi-nakano 742-1] => Thành phố Hachi-ouji [bát vương tử] nằm trong Tokyo. Văn phòng thành phố Nagasaki: 〒850-0031 長崎県長崎市桜町222 [Nagasaki-ken, Nagasaki-shi, Sakura-chou 2-22] => Ở đây là thành phố Nagasaki nằm trong tỉnh Nagasaki [tỉnh Nagasaki gồm có nhiều 市 Shi].

2.3. Cách ghi địa chỉ bằng tiếng Anh

Khi bạn cần viết thư từ Việt Nam hay gửi thư quốc tế, bạn cần viết bằng tiếng Anh. 〒113-0033 東京都文京区本郷731 Sẽ thành: 7-3-1 Hongou, Bunkyō-ku, Tōkyō-to, 113-0033 JAPAN Hoặc: 7-3-1 Hongou, Bunkyo-ku, Tokyo-to, 113-0033 JAPAN

2.4. Nếu có tên tòa nhà / số phòng

Ví dụ: Tòa nhà Taisei phòng 606 〒113-0033 東京都文京区本郷731 大成ビール606号 => Taisei Bld. Room 600, 7-3-1 Hongou, Bunkyo-ku, Tokyo-to, 113-0033 JAPAN Hoặc giả sử bạn ở phòng 202 và địa chỉ ngôi nhà là:

  • 東京都目黒区原町70-70-70

thì sẽ viết là

  • 東京都目黒区原町70-70-70 202

2.5. Tìm kiếm mã bưu điện

Tiếng Nhật: 郵便番号を探す / zipcode Bạn có thể tìm mã bưu điện bằng trang web của bưu điện Nhật Bản:

  • //www.post.japanpost.jp/zipcode/

2.6. Công thức cho địa chỉ Nhật Bản

  • 東京都 B区 C x-y-z
  • 東京都 B市 C x-y-z
  • 東京都 B市 C x-y
  • A県 B市 C x-y

Video liên quan

Chủ Đề