Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào chỉ

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào – Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trang 29 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho.Câu 2.Tìm các câu kể Ai thế nào?” trong đoạn trên.Câu 3. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên.Câu 4. Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì?

I. NHẬN XÉT

Câu 1. Đọc đoạn văn đã cho.

Câu 2. Tìm các câu kể Ai thế nào?” trong đoạn trên.

 Đó là các câu:

–   Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

–   Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

–    Ông Ba trầm ngâm.

–   Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

–    Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Câu 3. Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên

Các câu trên có chủ ngữ và vị ngữ như sau:

  Chủ ngữ

Vị ngữ

  Cảnh vật

    thật im lìm.

    Sông

thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

    Ông Ba

trầm ngâm.

   Ông Sáu

rất sôi nổi.

    Ồng

hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Câu 4. Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì?

Quảng cáo

Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

–     Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

–     Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1. Đọc và trả lời câu hỏi

a]   Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn

Đó là các câu:

–     Cánh đại bàng rất khỏe.

–     Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

–     Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

–     Đại bàng rất ít bay.

–    Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b]   Xác định vị ngữ của các câu trên.

Vị ngữ của các câu trên là:

–        rất khỏe                                                         

–       dài và rất cứng

–       giống như cái móc hàng của cần cẩu – rất ít bay

–       giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

c]    Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

Câu 2. Đặt 3 câu kể “Ai thế nào?’. Mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

–       Hoa hồng luôn rực rỡ.

–       Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

–       Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

A. Kiến thức cơ bản:

1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

2. Vị ngữ thường do tính từ, động từ [hoặc cụm tính từ, cụm động từ] tạo thành.

* VD:

- Cánh đại bàng rất khỏe.

- Mỏ đại bàng dài và rât cứng.

- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

B. Soạn bài:

I. Nhận xét

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 1:

Học sinh đọc đoạn văn:

      Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo Trần Mịch

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 2:

Trả lời:

Các câu kể Ai thế nào?

-   Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

-   Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

-   Ông Ba trầm ngâm.

-   Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

-   Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 3:

Trả lời:

-   Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.

        TrN        CN             VN

-   Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

      CN                       VN

-   Ông Ba // trầm ngâm.

       CN           VN

-   Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.

                   CN           VN

-   Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

     CN                             VN

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 4:

Trả lời:

Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

- Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

-  Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ. 

II. Luyện tập

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 30 Câu 1:

Trả lời:

a, Các câu kể Ai thế nào?

-     Cánh đại bàng rất khỏe.

-     Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

-     Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

-     Đại bàng rất ít bay.

-     Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b, Vị ngữ của các câu trên là:

- Cánh đại bàng // rất khỏe

           CN                  VN

- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng.

          CN                     VN

- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu.

          CN                                                  VN

- Đại bàng // rất ít bay.

          CN            VN

- Khi chạy trên mặt đất, nó // giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.                             CN                                             VN

c]

Trả lời:

Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 30 Câu 2:

Trả lời:

Đặt câu:

-    Hoa hồng luôn rực rỡ.

-    Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

-    Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 22

Chính tả: Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người; Phân biệt: r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã trang 22

Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? trang 24

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 25

Tập đọc: Bè xuôi sông La trang 27

Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật trang 28

Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối trang 30

Video liên quan

Chủ Đề