Home - Video - Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo
Prev Article Next Article
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo có bao nhiêu số phức z thỏa mãn có bao nhiêu số …
source
Xem ngay video Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo có bao nhiêu số phức z thỏa mãn có bao nhiêu số …
“Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=vMjrZigHyNg
Tags của Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo: #Có #bao #nhiêu #số #phức #thỏa #mãn #căn #và #là #số #thuần #ảo
Bài viết Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo có nội dung như sau: Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo có bao nhiêu số phức z thỏa mãn có bao nhiêu số …
Từ khóa của Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo: số phức
Thông tin khác của Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-01-31 05:30:03 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=vMjrZigHyNg , thẻ tag: #Có #bao #nhiêu #số #phức #thỏa #mãn #căn #và #là #số #thuần #ảo
Cảm ơn bạn đã xem video: Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn | z | = căn 2 và [ z + 2i ][ z – 2 ] là số thuần ảo.
Prev Article Next Article
Chọn đáp án là C
Phương pháp giải:
Gọi số phức cần tìm là \[z=a+bi\left[ a,b\in R \right]\], thay vào các hệ thức trong bài và tìm \[a,b\Rightarrow z\].
Số phức \[z=a+bi\] là số thuần ảo nếu \[a=0\].
Lời giải chi tiết:
Giả sử \[z=a+bi\], ta có \[{{[z-1]}^{2}}={{[a+bi-1]}^{2}}={{[a-1]}^{2}}-{{b}^{2}}+2[a-1]bi\].
Từ giả thiết \[{{[z-1]}^{2}}\] là số thuần ảo suy ra \[{[a - 1]^2} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = a - 1}\\{b = 1 - a}\end{array}} \right.\]. [1]
Từ giả thiết \[|z+2-i|=2\sqrt{2}\] ta có
\[|a + bi + 2 - i| = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {[a + 2]^2} + {[b - 1]^2} = 8\] [2]
Nếu \[b=a-1\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[a-2]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+8=8\Leftrightarrow a=0\Rightarrow b=-1\]
Nếu \[b=1-a\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[-a]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+4a-4=0\] [*]. Phương trình có \[\Delta '>0\] nên tìm được 2 số phức thỏa mãn.
Mặt khác \[a=0\] không là nghiệm của phương trình [*] nên tìm được 3 số phức.
Chọn C
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \[|z+2-i|=2\sqrt{2}\] và \[{{[z-1]}^{2}}\] là số thuần ảo?
A. 0
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn
Chọn đáp án là C
Phương pháp giải:
Gọi số phức cần tìm là \[z=a+bi\left[ a,b\in R \right]\], thay vào các hệ thức trong bài và tìm \[a,b\Rightarrow z\].
Số phức \[z=a+bi\] là số thuần ảo nếu \[a=0\].
Lời giải chi tiết:
Giả sử \[z=a+bi\], ta có \[{{[z-1]}^{2}}={{[a+bi-1]}^{2}}={{[a-1]}^{2}}-{{b}^{2}}+2[a-1]bi\].
Từ giả thiết \[{{[z-1]}^{2}}\] là số thuần ảo suy ra \[{[a – 1]^2} – {b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = a – 1}\\{b = 1 – a}\end{array}} \right.\]. [1]
Từ giả thiết \[|z+2-i|=2\sqrt{2}\] ta có
\[|a + bi + 2 – i| = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {[a + 2]^2} + {[b – 1]^2} = 8\] [2]
Nếu \[b=a-1\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[a-2]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+8=8\Leftrightarrow a=0\Rightarrow b=-1\]
Nếu \[b=1-a\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[-a]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+4a-4=0\] [*]. Phương trình có \[\Delta ‘>0\] nên tìm được 2 số phức thỏa mãn.
Mặt khác \[a=0\] không là nghiệm của phương trình [*] nên tìm được 3 số phức.
Chọn C
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \[|z+2-i|=2\sqrt{2}\] và \[{{[z-1]}^{2}}\] là số thuần ảo?
A. 0
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án là C
Phương pháp giải:
Gọi số phức cần tìm là \[z=a+bi\left[ a,b\in R \right]\], thay vào các hệ thức trong bài và tìm \[a,b\Rightarrow z\].
Số phức \[z=a+bi\] là số thuần ảo nếu \[a=0\].
Lời giải chi tiết:
Giả sử \[z=a+bi\], ta có \[{{[z-1]}^{2}}={{[a+bi-1]}^{2}}={{[a-1]}^{2}}-{{b}^{2}}+2[a-1]bi\].
Từ giả thiết \[{{[z-1]}^{2}}\] là số thuần ảo suy ra \[{[a - 1]^2} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = a - 1}\\{b = 1 - a}\end{array}} \right.\]. [1]
Từ giả thiết \[|z+2-i|=2\sqrt{2}\] ta có
\[|a + bi + 2 - i| = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {[a + 2]^2} + {[b - 1]^2} = 8\] [2]
Nếu \[b=a-1\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[a-2]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+8=8\Leftrightarrow a=0\Rightarrow b=-1\]
Nếu \[b=1-a\], thay vào [2] có \[{{[a+2]}^{2}}+{{[-a]}^{2}}=8\Leftrightarrow 2{{a}^{2}}+4a-4=0\] [*]. Phương trình có \[\Delta '>0\] nên tìm được 2 số phức thỏa mãn.
Mặt khác \[a=0\] không là nghiệm của phương trình [*] nên tìm được 3 số phức.
Chọn C
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Có bao nhiêu số z thỏa mãn |z+2 -i| = 2\[\sqrt{2}\] và [z-1]2 là số thuần ảo
Các câu hỏi tương tự
- Toán lớp 12
- Ngữ văn lớp 12
- Tiếng Anh lớp 12
-
A \[V = 16\pi {a^3}\].
B \[V = 4\pi {a^3}\].
C \[V = 12\pi {a^3}\].
D \[V = 8\pi {a^3}\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[{V_{S.\,ABC}} = \dfrac{2}{3}{a^3}.\]
B. \[{V_{S.\,ABC}} = \dfrac{{{a^3}}}{3}\].
C. \[{V_{S.\,ABC}} = 2{a^3}\].
D. \[{V_{S.\,ABC}} = \dfrac{{4{a^3}}}{3}\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A \[{V_{A.BCNM}} = \dfrac{{7V}}{{12}}\].
B \[{V_{A.BCNM}} = \dfrac{{7V}}{{18}}\].
C \[{V_{A.BCNM}} = \dfrac{V}{3}\].
D \[{V_{A.BCNM}} = \dfrac{{5V}}{{18}}\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A \[C_n^k = C_n^{n - k}\].
B \[C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!.[n - k]!}}\].
C \[A_n^k = k!.C_n^k\].
D \[A_n^k = n!.C_n^k\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \[\left[ { - 1;\,3} \right]\].
B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \[\left[ { - 1;\,1} \right]\].
C. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \[\left[ { - \infty ;\, - 1} \right]\] và khoảng \[\left[ {1;\, + \infty } \right]\].
D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \[\left[ { - 2;\,1} \right]\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[{G_1}{G_2}//\left[ {ABD} \right]\].
B. \[{G_1}{G_2}//\left[ {ABC} \right]\].
C. \[{G_1}{G_2} = \dfrac{2}{3}AB\].
D. Ba đường thẳng \[B{G_1},\,A{G_2}\]và \[CD\] đồng quy.
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\int {f\left[ x \right]{\rm{d}}x} = {e^{{x^3} + 1}} + C\].
B. \[\int {f\left[ x \right]{\rm{d}}x = 3{e^{{x^3} + 1}} + C} \].
C. \[\int {f\left[ x \right]{\rm{d}}x = \dfrac{1}{3}{e^{{x^3} + 1}} + C} \].
D. \[\int {f\left[ x \right]{\rm{d}}x = \dfrac{{{x^3}}}{3}{e^{{x^3} + 1}} + C} \].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[1\].
B. \[\dfrac{5}{2}\].
C. \[ - 1\].
D. \[ - \dfrac{5}{2}\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[y = - {x^3} + 3{x^2} + 5\].
B. \[y = 2{x^3} - 6{x^2} + 5\].
C. \[y = {x^3} - 3{x^2} + 5\].
D. \[y = {x^3} - 3x + 5\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\dfrac{{{a^3}}}{3}\].
B. \[\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\].
C. \[\dfrac{{{a^3}}}{6}\].
D. \[\dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\dfrac{1}{{\ln 5}}\ln \left| {5x + 4} \right| + C\].
B. \[\ln \left| {5x + 4} \right| + C\].
C. \[\dfrac{1}{5}\ln \left| {5x + 4} \right| + C\].
D. \[\dfrac{1}{5}\ln \left[ {5x + 4} \right] + C\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[R = \dfrac{5}{2}\].
B. \[R = 5\].
C. \[R = \dfrac{{10}}{3}\].
D. \[R = \dfrac{{25}}{2}\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[V = 12\pi \].
B. \[V = 4\pi \].
C. \[V = 4\].
D. \[V = 12\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;4} \right\}\].
B. \[D = \mathbb{R}\].
C. \[D = \left[ { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right]\].
D. \[D = \left[ { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right]\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[I = - \dfrac{1}{3}\].
B. \[I = - 3\].
C. \[I = \dfrac{1}{3}\].
D. \[I = 3\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[1\].
B. \[\dfrac{1}{3}\].
C. \[\dfrac{2}{3}\].
D. \[\dfrac{1}{2}\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[2\log \left[ {a + 2b} \right] = 5\left[ {\log a + \log b} \right]\].
B. \[\log \left[ {a + 1} \right] + \log b = 1\].
C. \[\log \dfrac{{a + 2b}}{3} = \dfrac{{\log a + \log b}}{2}\].
D. \[5\log \left[ {a + 2b} \right] = \log a - \log b\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[A_{26}^6\].
B. \[26\].
C. \[{P_6}\].
D. \[C_{26}^6\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. Hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có hai điểm cực trị.
B. Nếu \[\left| m \right| > 2\] thì phương trình \[f\left[ x \right] = m\] có nghiệm duy nhất.
C. Hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có cực tiểu bằng \[ - 1\].
D. Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = f\left[ x \right]\] trên đoạn \[\left[ { - 2;\,2} \right]\] bằng \[2\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
\[F\left[ x \right] = {e^x} - 2019\].
B \[F\left[ x \right] = {x^2} + {e^x} - 2018\].
C \[F\left[ x \right] = {x^2} + {e^x} + 2017\].
D \[F\left[ x \right] = {x^2} + {e^x} + 2018\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\left[ { - 1;\,1} \right]\].
B. \[m \in \left[ { - \infty ;\, - 1} \right] \cup \left[ {1;\, + \infty } \right]\].
C. \[\left[ { - \infty ;\, - 1} \right] \cup \left[ {1;\, + \infty } \right]\].
D. \[\left[ { - 1;\,1} \right]\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{{3 + \sqrt 6 }}{4}\].
B. \[\dfrac{a}{b} = 7 - 2\sqrt 6 \].
C. \[\dfrac{a}{b} = 7 + 2\sqrt 6 \].
D. \[\dfrac{a}{b} = \dfrac{{3 - \sqrt 6 }}{4}\].
08/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[\sin \varphi = \dfrac{1}{4}\].
B. \[\sin \varphi = \dfrac{1}{2}\].
C. \[\sin \varphi = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\].
D. \[\sin \varphi = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[2010\].
B. \[2012\].
C. \[2011\].
D. \[2009\].
07/07/2022 | 1 Trả lời
-
A. \[{V_{S.\,ABC}} = 8\].
B. \[{V_{S.\,ABC}} = 6\].
C. \[{V_{S.\,ABC}} = 4\].
D. \[{V_{S.\,ABC}} = 12\].
08/07/2022 | 1 Trả lời