Vở bài tập lịch sử lớp 4 bài 14 năm 2024
Giải Vở bài tập Lịch sử 4 bài 14: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trang 24, 25 VBT Lịch sử 4 cho các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức Lịch sử 4. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết. Show Hướng dẫn giải Vở bài tập Lịch sử lớp 4 bài 14Bài 1. (trang 24 VBT Lịch Sử 4): Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng Lời giải:
Tung hoành khắp Châu Á. Tung hoành khắp Châu Âu. X Tung hoành khắp Châu Á, châu Âu. Tung hoành khắp thế giới.
Trần Thủ Độ Trần Hưng Đạo. X Các bô lão ở Hội nghị Diên Hồng. Nhân dân Bài 2. (trang 25 VBT Lịch Sử 4): Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp. Lời giải: Bài 3. (trang 25 VBT Lịch Sử 4): Hãy điền các từ ngữ: rút khỏi kinh thành, tấn công, điên cuồng, không tìm thấy, đói khát, mệt mỏi vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. Lời giải: Cả ba lần, trước cuộc tấn công của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần đều chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long. Quân Mông – Nguyên vào được Thăng Long, nhưng không tìm thấy một bóng người, một chút lương ăn. Chúng điên cuồng phá phách, nhưng chỉ thêm mệt mỏi và đói khát. Với giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 14: Ôn tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4. Giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tậpQuảng cáo Bài tập 1 trang 47 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy trình bày một số nét chính về địa phương em. - Tên tỉnh hoặc thành phố: - Đặc điểm thiên nhiên nổi bật: - Một số hoạt động sản xuất: - Một số nét văn hoá đặc sắc: - Tên một số danh nhân tiêu biểu: Lời giải: (*) Tham khảo về địa danh Hà Nội - Tên tỉnh/thành phố: thành phố Hà Nội - Đặc điểm thiên nhiên nổi bật: + Hà Nội hiện nay vừa có núi, có đồi và địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, trong đó đồng bằng chiếm tới 3/4 diện tích tự nhiên của thành phố. Các đồi núi cao đều tập trung ở phía Bắc và Tây. + Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu Hà Nội có đặc trưng nổi bật là gió mùa ẩm, nóng và mưa nhiều về mùa hè, lạnh và ít mưa về mùa đông; được chia thành bốn mùa rõ rệt trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Một số hoạt động sản xuất: + Nông nghiệp (trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,…) + Sản xuất công nghiệp (với nhiều khu công nghiệp nổi tiếng, như: khu công nghiệp công nghiệp công nghệ sinh học cao; khu công nghiệp Sài Đồng A; khu công nghiệp Bắc Thăng Long,…) + Các hoạt động thương mại và dịch vụ. - Một số nét văn hoá đặc sắc: + Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa. + Nhiều lễ hội đặc sắc, như: Lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức); Hội Gióng ở đền Phù Đổng (huyện Gia Lâm); Hội Gióng ở đền Sóc (huyện Sóc Sơn); Lễ hội thành Cổ Loa (huyện Đông Anh),… + Nhiều món ăn độc đáo, mang hương sắc riêng, như: phở, bún riêu; bún chả;… - Tên một số danh nhân tiêu biểu: Ngô Quyền; Phùng Hưng; Chu Văn An; Phùng Khắc Khoan; Vũ Tông Phan,… Bài tập 2 trang 48 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành bảng dưới đây: BẢNG ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Quảng cáo Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Dân cư Hoạt động sản xuất Một số nét văn hóa Lời giải: BẢNG ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Dân cư - Số dân hơn 14 triệu người (năm 2020). - Là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Mông, Tày, Nùng, Kinh,… - Dân cư thưa thớt, phân bố không đồng đều. - Số dân hơn 21 triệu người (năm 2020). - Dân cư chủ yếu là người Kinh và một số dân tộc khác, như: Mường, Sán Dìu,… - Dân cư đông đúc, phân bố không đồng đều. Hoạt động sản xuất - Trồng lúa trên ruộng bậc thang - Xây dựng các công trình thủy điện để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. - Khai thác khoáng sản. - Trồng lúa nước. - Làm các nghề thủ công truyền thống. - Sản xuất công nghiệp và các ngành thương mại, dịch vụ. Một số nét văn hóa - Lễ hội Gầu Tào; Lễ hội Lồng Tồng; Lễ hội Đền Hùng,… - Hát Then, múa xòe,… - Chợ phiên vùng cao - Có nhiều làng quê truyền thống, như: Đường Lâm,… - Có nhiều lễ hội lớn, như: hội Lim, hội chùa Hương,… Quảng cáo Bài tập 3 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nối các ô chữ ở bên trái và bên phải với các ô chữ ở giữa sao cho phù hợp. Lời giải: Bài tập 4 trang 50 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn phù hợp và điền vào trống (...) để hoàn thành các câu dưới đây.
Quảng cáo
Lời giải:
Tham khảo lời giải SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |