Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Giải bài tập Tiếng Việt Bài 1 Tôi là học sinh lớp 2 trang 4, trang 5 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Kết nối tri thức.
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Em lớn lên từng ngày được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô, phụ huynh và gia sư lớp 2.

Cập nhật liên tục các bài Giải bài tập tiếng việt lớp 2

1. Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ vùng dậy ☐ Muốn đến sớm nhất lớp

☐ chuẩn bị rất nhanh ☐ Thấy mình lớn bổng lên

Hướng dẫn trả lời

☒ vùng dậy ☒ Muốn đến sớm nhất lớp

☒ chuẩn bị rất nhanh ☐ Thấy mình lớn bổng lên

2. Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?

☐ ngạc nhiên ☐ háo hức ☐ rụt rè

Hướng dẫn trả lời:

☐ ngạc nhiên ☐ háo hức ☒ rụt rè

3. Từ ngữ nào có thể thay thế cho “loáng một cái?

☐ Một lúc sau ☐ Trong chớp mắt ☐ Chẳng bao lâu

Hướng dẫn trả lời:

☐ Một lúc sau ☒ Trong chớp mắt ☐ Chẳng bao lâu

4. Nối câu với tranh tương ứng: (Tôi là học sinh lớp 2)

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4
Bài 1 – Tôi là học sinh lớp 2

Hướng dẫn trả lời

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

5. Viết 2-3 câu về những ngày hè của em

Hướng dẫn trả lời

Em thích nhất là mùa hè. Em được đi biển cùng bố mẹ và ông bà. Cả nhà đi chơi rất vui.

Gia Sư Lớp 2 Tại Nhà: Dạy Kèm Môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh

Hướng dẫn phụ huynh tuyển gia sư lớp 2

Thời gian cần thiết: 5 minutes.

Quy trình phụ huynh tuyển gia sư Đà Nẵng dạy kèm tại nhà
Trong suốt quá trình hỗ trợ tư vấn phụ huynh tuyển gia sư. Chúng tôi KHÔNG YÊU CẦU phí tuyển gia sư nào từ phụ huynh. Phụ huynh chỉ cần thanh toán học phí hàng tháng trực tiếp với gia sư.

  1. Bước 1: Gọi điện tư vấn tuyển gia sư

    Phụ huynh, học sinh có nhu cầu tìm gia sư có thể gọi điện thoại cho Hội Gia sư Đà Nẵng theo số hotline 0934490995. Trung tâm sẽ tiếp nhận các yêu cầu về gia sư, chuyển môn, địa điểm, thời gian, mục tiêu học…

  2. Bước 2: Trung tâm gia sư tuyển chọn gia sư theo yêu cầu

    Trong thời gian 1 – 2 ngày , trung tâm gia sư sẽ lọc danh sách gia sư cộng tác. Sắp xếp gia sư phù hợp, phỏng vấn kỹ. Báo phụ huynh về thông tin gia sư, hẹn ngày giờ cho 2 bên gặp.

  3. Bước 3: Gia sư gặp phụ huynh để nhận suất dạy

    Gia sư gặp học sinh, sắp xếp lịch dạy kèm tại nhà, trao đổi thêm, kiểm tra trình độ học viên, xem các bài tập trên lớp, định hướng mục tiêu dạy và học.

  4. Bước 4: Gia sư dạy kèm tại nhà theo yêu cầu của phụ huynh và học sinh

    Nghiêm túc về giờ giấc và không được làm việc riêng trong giờ dạy.
    Gia sư cần phải có trách nhiệm cho sự tiến bộ của học sinh mình dạy.

Học phí gia sư lớp 2 dạy kèm tận nhà Đà Nẵng

SINH VIÊNSINH VIÊN TỐT NGHIỆPGIÁO VIÊN ĐỨNG LỚP
Lớp 1,2800k/tháng (3 buổi/tuần)1tr/tháng (4 buổi/tuần)

1tr2/tháng (5 buổi/tuần)

1tr2/tháng (3 buổi/tuần)1tr5/tháng ( 4 buổi/tuần)

1tr8/tháng (5 buổi/tuần)

1tr5/tháng (3 buổi/tuần)
2tr/tháng (4 buổi/tuần)
Lớp 3, 4,5900k/tháng (3 buổi/tuần)1tr1/tháng (4 buổi/tuần)

1tr3/tháng ( 5 buổi/tuần)

1tr3/tháng ( 3 buổi/tuần)1tr6/tháng (4 buổi/tuần)

1tr9/tháng ( 5 buổi/tuần)

1tr6 (3 buổi/tuần)
2tr1 (4 buổi/tuần)
Học phí Gia sư Tiểu học (cấp 1)

Gia sư Đà Nẵng – Dạy kèm tại nhà Đà Nẵng

(Visited 8.796 times, 2 visits today)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31 Bài 14: Em học vẽ

 Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31 Bài 14: Em học vẽ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 1: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

□ cánh diều, con thuyền trắng, cánh buồm đỏ

□ con thuyền trắng, cánh buồm đỏ, sóng

sóng, con thuyền trắng, bầu trời sao

Trả lời

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 2: Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc.

M: lớp học, ...

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Trả lời

Giấy trắng, bút màu, em, bầu trời sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, gió, trời xanh, biển cả, con thuyền, cánh buồm, sóng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 3: Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng từ:

- lung linh: ..........................................................................................................................

- vi vu: ..............................................................................................................................

- râm ran: ...........................................................................................................................

Trả lời

- lung linh: Ngọn nến sáng lung linh.

- vi vu: Sáo diều kêu vi vu.

- râm ran: Chú ve sầu kêu râm ran.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 4: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống.

a. Trăm ........e không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có .................ày nên kim.

Trả lời

a. Trăm nghe không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 5: Chọn a hoặc b.

a. Viết vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.

- Chậm như ........................... 

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

-  Nhanh như .................... 

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

- Nắng tốt ..........................., mưa tốt lúa. 

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

b. Viết từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình.

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Trả lời

a.

- Chậm như rùa 

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

-  Nhanh như gió 

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

b.

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 6: Viết 3 từ ngữ có tiếng chứa:

a. ng hoặc ngh: M: con ngan, ............................................................................................

b. r,d hoặc gi: M: rửa tay, ..................................................................................................

c. an hoặc ang: M: hoa lan, ...............................................................................................

Trả lời

a. ng hoặc ngh: M: con ngan, ngăn nắp, nghịch ngợm, ngủ trưa.

b. r,d hoặc gi: M: rửa tay, hái rau, cô giáo, quả dâu.

c. an hoặc ang: M: hoa lan, hoa ban, cái bảng, cái thang.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 31 Câu 7: Điền dấu chấm hoặc dấu chẩm hỏi vào ô trống.

Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút có được không

Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào

Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này

Tẩy:  - Tớ sẽ giúp cậu

Bút chì: - Cảm ơn cậu

Trả lời

Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút có được không?

Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào?

Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này!

Tẩy:  - Tớ sẽ giúp cậu!

Bút chì: - Cảm ơn cậu!

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 31 Câu 8: Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình.

Vở bài tập TIẾNG Anh lớp 2 trang 4

Trả lời

Chiếc bút giúp em vẽ hình   Quyển vở giúp bé học bài    Cục tẩy giúp bé xoá vết bút chì

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 31 Câu 9: Dựa vào gợi ý, viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ dùng để vẽ.

G:  - Em muốn giới thiệu đồ vật nào?

      - Đồ vật đó có đặc điểm gì?

      - Em dùng đồ vật đó như thế nào?

      - Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ tranh?

Trả lời

Em có một chiếc bút chì. Bút chì nhỏ, thon dài, đầu bút nhọn, cuối bút có tẩy chì. Em thường dùng bút chì để vẽ. Chiếc bút chì đã cùng em vẽ nhiều bức tranh yêu thích vì thế chiếc bút chì rất quan trọng với em.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32, 33 Bài 15: Cuốn sách của em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34, 35 Bài 16: Khi trang sách mở ra

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41 Bài 17: Gọi bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 41, 42 , 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu