Vở bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 83

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 20: What are you to do this summer? giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

1. Look at the words…[Nhìn vào những từ, viết trọng âm của chúng và đặt vào cột đúng, sau đó đọc to]

1. enormous /ɪˈnɔːməs/

2. elephant /ˈɛlɪf[ə]nt/

3. November/ nə[ʊ]ˈvɛmbə/

4. wonderful /ˈwʌndəfʊl/

5. crocodiles krɒkədʌɪlz/

6. December /dɪˈsɛmbə/

7. beautiful /ˈbjuːtɪfʊl/

8. delicious /dɪˈlɪʃəs/

2. Complete with the words…[Hoàn thành với những từ trên. Sau đó đọc to các câu]

1. enormous

2. December 

3. crocodiles 

4. beautiful/ wonderful

Hướng dẫn dịch:

1. Con hổ rất lớn

2. Tôi sẽ thăm Huế tháng 12

3. Tôi không thích cá sấu

4. Thời tiết thật đẹp

1. Read and match. [Đọc và nối]

2. Complete the sentences…[Hoàn thành câu, sử dụng những từ từ mục B1]

1. in a hotel 

2. seafood

3. on a boat trip

4. sandcastles 

5. in the sea 

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sẽ ở trong 1 khách sạn

2. Chúng tôi sẽ ăn hải sản

3. Chúng tôi sẽ đi du ngoạn bằng thuyền

4. Chúng tôi sẽ xây lâu đài cát

5. Chúng tôi sẽ bơi trên biển

1. Read and match. [Đọc và nối]

2. Put the words in order. [Xếp từ theo thứ tự đúng]

1. They are going to Sa Pa

2. They are going to stay in a hotel

3. They are going to buy clothes

4. Where are they going to this summer?

5. What are they going to do?

Hướng dẫn dịch:

1. Họ sẽ đến Sa Pa

2. Họ sẽ ở trong 1 khách sạn

3. Họ sẽ mua quần áo

4. Họ sẽ đi đâu hè này?

5. Họ sẽ làm gì?

1. Read ad reply [Đọc và đáp]

1. I’m doing my homework

2. I’m going to go on holiday with my family.

3. I’m going to the South.

4. I’m going to visit my relatives in Tet holiday.

2. Talk about what you are going to do this summer. [Nói về những gì bạn sẽ làm hè này]

This summer, I’m going to my hometown. I’m going to go fishing and learn to fly a kite. I’m going to go swimming with my friends. I’m going to travel to Nha Trang. I’m going to go on picnic.

1. Read and complete. [Đọc và hoàn thành câu]

1. going 

2. stay

3. do

4. swim

5. eat

Hướng dẫn dịch:

A: Chỉ 2 tuần nữa là đến kỳ nghỉ hè rồi!

B: Đúng thế. Bạn sẽ đi đâu hè này?

A: Mình sẽ đi Phú Quốc.

B: Phú Quốc ư? Thật tuyệt! Bạn sẽ ở đâu?

A: Ở một khách sạn bên bở biển.

B: Bạn sẽ làm gì?

A: Mình sẽ bơi trên biển và ăn rất nhiều hải sản.

B: Nghe thật tuyệt vời!

2. Read and write. [Đọc và viết]

1. go on a boat trip along the beach

2. They are going to swim in the sea 

3. They are going to play football

4. They are going to have a party in the hotel

Hướng dẫn dịch:

Tom, Peter và Linda sẽ đi nghỉ mát ở Vũng Tàu cuối tuần sau.

Vào sáng thứ Bảy, họ sẽ đi thuyền dọc bãi biển. Vào buổi chiều, họ sẽ bơi ở biển. Vào sáng Chủ nhật, họ sẽ chơi đá bóng. Buổi chiều, họ sẽ tổ chức tiệc trong khách sạn. Họ sẽ có thật nhiều niềm vui ở đó.

1. Look and write. [Nhìn và viết]

1. Phu Quoc/ go on a boat trip

2. stay in a hotel [by the sea]

3. swim [in the sea]

4. eat seafood [and drink orange juice]

Hướng dẫn dịch:

1. Linda sẽ đi đến Phú Quốc/ sẽ đi du ngoạn bằng tàu

2. Cô ấy sẽ ở trong 1 khách sạn [gần biển]

3. Cô ấy sẽ bơi [trên biển]

4. Cô ấy sẽ ăn hải sản [và uống nước cam]

2. Write about you. [Viết về bạn] 

On Sunday, my family and I are going to Cat Ba. We are going to stay in a hotel by the sea. In the morning, we are going to swim in the sea and build some sand castles. In the afternoon, we are going to go on a boat trip along the beach and go to the seafood market. We are going to eat in a famous restaurant in Cat Ba in the evening.

Đây là một số kết bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào.

a] Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, thỏ thấy rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng muộn mất rồiRùa đã tới đích trước nó.

.....................................................

b] Câu chuyện Rùa và thỏ là lời nhắc nhở nghiêm khắc đối với những ai hay ỷ vào sức mạnh mà chủ quan, biếng nhác.

.....................................................

c] Đó là toàn bộ câu chuyện chú thỏ hợm hĩnh phải nếm mùi thất bại trước anh rùa có quyết tâm cao.

.....................................................

d] Nghe xong câu chuyện cô giáo kể, ai cũng tự nhủ : không bao giờ được lơ là trong học tập và rèn luyện bản thân.

.....................................................

e] Cho đến bây giờ, mỗi khi nhớ lại chuyện chạy với rùa, tôi vẫn đỏ mặt vì xấu hổ. Mong sao đừng ai mắc bệnh chủ quan, hợm hĩnh như thỏ tôi ngày nào.

.....................................................

- Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

- Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.

a] Kết bài không mở rộng chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm.

b] Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

c] Kết bài mở rộng nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

d] Kết bài mở rộng : nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

e] Kết bài mở rộng : nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

1. Đặt tính rồi tính

552 : 24

450 : 27

540 : 45

472 : 56

2. Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 32 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa?

3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó [theo mẫu]

Bài giải:

1.

2.

Tóm tắt:

Bài giải

Số ngày người thợ đã làm là:

12 + 11 = 23 [ngày]

Số cái khóa người thợ làm trong 23 ngày được là:

132 + 213 = 345 [cái khóa]

Trung bình số cái khóa trong một ngày người thợ đó làm được là

345 : 23 = 15 [cái khóa]

Đáp số : 15 [cái khóa]

3.

Câu 1: Trang 83 sgk Toán tiếng Anh lớp 4

Calculate:

Đặt tính rồi tính:

a] 855 : 45       

579 : 36                                         

b] 9009 : 33

9276 : 39



Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề