Thuốc nhỏ mắt Neodex có dùng được cho trẻ nhỏ

Nguyễn Văn Công [Thái Nguyên]

Neodex là thuốc nhỏ mắt nằm trong nhóm thuốc sát khuẩn có chứa kháng sinh là neomycin và kháng viêm là dexamethazon. Do kết hợp hai thành phần kháng sinh và kháng viêm nên thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn, chống viêm rất tốt trong các trường hợp viêm kết mạc [đau mắt đỏ], viêm mí mắt, nhiễm trùng mắt do chấn thương, trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt... Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số bất lợi như làm tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể... nhất là khi lạm dụng hoặc dùng không đúng... Bởi vậy đây không phải là thuốc bệnh nhân có thể tự ý mua về sử dụng tuỳ tiện, mà phải dùng khi có đơn của bác sĩ.

Dùng thuốc nhỏ mắt không đúng trong thời gian dài có thể bị mù lòa.

Trường hợp của anh bị hạt sỏi bắn vào mắt rất có thể gây loét giác mạc càng không được dùng thuốc này [vì nằm trong chống chỉ định của thuốc]. Nếu dùng sẽ làm cho bệnh bùng phát và nặng thêm [vết loét rộng ra, lâu liền sẹo và có thể dẫn đến thủng giác mạc gây mù]. Vì vậy, anh cần ngừng ngay việc nhỏ thuốc này và đi khám để được điều trị thích hợp.


Kích thước chữ hiển thị

Neodex được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính neomycin sulfate và dexamethasone natri phosphate. Đây là thuốc dùng để kháng viêm, kháng dị ứng và chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho. Thuốc còn được dùng trong các bệnh nhiễm trùng mắt do chấn thương trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt.

Dung dịch nhỏ mắt trong, không màu hoặc hơi vàng, vị hơi mặn.

Thuốc Neodex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Kháng viêm, kháng dị ứng và chống nhiễm khuẩn ở mắt khi viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm màng mạch nho.
  • Các bệnh nhiễm trùng mắt do chấn thương trước hoặc sau khi phẫu thuật mắt.

Dược lực học

Dexamethasone là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng.

Neomycin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm aminoglycoside, có hoạt tính trên phần lớn những chủng gây bệnh liên quan đến nhiễm trùng mắt. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm staphylococcus, gonococcus, acinetobacter, brucella, escherichia coli, haemophilus, klebsiella, salmonella, serratia, shigella, yersinia.

Dược động học

Neomycin hấp thu kém qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân. Sau khi hấp thu, neomycin nhanh chóng thải ra thận ở dạng hoạt tính.

Khi dùng nhỏ mắt, dexamethasone được hấp thu vào dịch nước mắt, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng chỉ đáng kể ở liều cao. Dexamethasone được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.

Thuốc dùng nhỏ mắt.

Liều dùng

Nhỏ 1 – 2 giọt vào mỗi mắt 3 – 4 giờ/lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Neodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Thuốc có thể gây dị ứng như nổi mẩn, ngứa, sưng. Rất hiếm gây sốt hoặc sốc phản vệ.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Neodex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

  • Viêm giác mạc do herpes hay do nấm, lao mắt, glaucoma.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc lâu dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.

Ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Neodex.

Số đăng ký: VNB-4408-05

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt

Đói gói: Hộp 1 lọ nhựa x 5ml dung dịch nhỏ mắt

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM

Nhà phân phối:

Nhà đăng ký:

Thành phần: Dexamethasone, Neomycin

Hàm lượng: 5ml

+ Toa thuốc Neodex 5ml theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Dexamethasone là gì?

Nhóm Dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Tên Biệt dược : Dexamethason 4mg/1ml; Dexpension; Interdexinie
Dạng bào chế : Hỗn dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Kem bôi da; Viên nén
Thành phần : Dexamethasone
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +

Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.

- Hấp thu: Dexamethasone được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. - Phân bố: thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc được liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin. - Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan chậm. Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng không liên hợp. thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.

Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Viêm phần trước cấp, viêm màng bồ đào trước mạn, viêm mống mắt, viêm thể mi, bệnh mắt do Herpes zoster. Dị ứng ở mắt, loét tái phát do nhiễm độc hay dị ứng. Bỏng mắt do nhiệt hay hóa chất. Phản ứng viêm hậu phẫu.

Bệnh giác mạc, kết mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella & các virus khác. Lao mắt. Bệnh do nấm ở mắt. Nhiễm trùng.

Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethasone nên làm giảm tác dụng điều trị. Dexamethasone đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết[kể cả insulin], thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethasoone làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon. Hiệu lực của các dẫn chất curamin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid dễ bị ngộ độc salicylat. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticod.

Glaucoma kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực và khuyết thị trường.

Thuốc nhỏ mắt: nặng & cấp: 1 giọt mỗi 30-60 phút, sau đó giảm dần 3-4lần/ngày. Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày.

Quá liều Dexamethasone gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Thuốc độc bảng B. Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh

Video liên quan

Chủ Đề