Giải vở bài tập Toán 3 bài 138: Luyện tập Diện tích hình chữ nhật trang 63, 64 Vở bài tập Toán 3 tập 2 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập vận dụng công thức vào tính các dạng toán về diện tích hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 63, 64 Vở bài tập Toán 3 tập 2
Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm.
a. Tính chu vi hình chữ nhật.
b. Tính diện tích hình chữ nhật.
Câu 2. Cho hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DEGH [xem hình vẽ].
a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật theo kích thước ghi trên hình vẽ.
b. Tính diện tích hình H.
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
– Chu vi hình A lớn hơn chu vi hình B
– Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B
– Diện tích hình A bằng diện tích hình B
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1.
Bài giải
3 dm = 30 cm
a. Chu vi hình chữ nhật là:
[30 + 8] x 2 = 76 [cm]
b. Diện tích hình chữ nhật là:
30 x 8 = 240 [cm2]
Đáp số: Chu vi là 76 cm
Diện tích là 240 cm2
Câu 2.
Bài giải
a. Diện tích hình ABCD là:
25 x 8 = 200 [cm2]
Diện tích hình DEGH là:
15 x 7 = 105 [cm2]
b. Diện tích hình H là:
S[H]=S[ABCD] + S[DEGH]
S[H]=200 + 105=305 [cm2]
Đáp số a.
S[ABCD]=200 cm2
S[DEGH] =105 cm2
b. S[H] = 305cm2
Câu 3.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 [cm]
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 24 = 192 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật là:
[24 + 8] x 2 = 64 [cm]
Đáp số: Diện tích là 192cm2
Chu vi là 64cm
Câu 4.
– Chu vi hình A lớn hơn chu vi hình B: S
– Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B: S
– Diện tích hình A bằng diện tích hình B: Đ
Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63, 64 Bài 138: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 138: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm.
a] Tính chu vi hình chữ nhật
b] Tính diện tích hình chữ nhật.
Tóm tắt:
Lời giải
Đổi: 3dm = 30cm
a] Chu vi hình chữ nhật là:
[30 + 8] × 2 = 76 [cm]
b] Diện tích hình chữ nhật là:
30 × 8 = 240 [cm2]
Đáp số: Chu vi: 76cm; Diện tích: 240cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Bài 2: Cho hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DEGH [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình theo kích thước hình vẽ.
Lời giải
Diện tích hình ABCD là:
25 × 8 = 200 [cm2]
Diện tích hình DEGH là:
15 × 7 = 105 [cm2]
Diện tích hình H là:
200 + 105 = 305 [cm2]
Đáp số: SABCD = 200 cm2; SDEGH = 105 cm2; SH = 305 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình đó
Lời giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 × 3 = 24 [cm]
Diện tích hình chữ nhật là:
8 × 24 = 192 [cm2]
Chu vi hình chữ nhật là:
[24 + 8] × 2 = 64 [cm]
Đáp số: Diện tích là 192 cm2; Chu vi là 64cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Lời giải
- Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. S
- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Đ
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đ
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 65 Bài 139: Diện tích hình vuông
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 140: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 141: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 142: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Bài 138. Luyện tập – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 63 bài 138 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm.
1. Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm.
a. Tính chu vi hình chữ nhật.
b. Tính diện tích hình chữ nhật.
2. Cho hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DEGH [xem hình vẽ].
a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật theo kích thước ghi trên hình vẽ.
b. Tính diện tích hình H.
3. Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
1.
Tóm tắt :
3 dm = 30 cm
a. Chu vi hình chữ nhật là:
[30 + 8] x 2 = 76 [cm]
b. Diện tích hình chữ nhật là:
30 x 8 = 240 [cm2]
Đáp số: Chu vi là 76 cm
Diện tích là 240 cm2
2.
a. Diện tích hình ABCD là:
25 x 8 = 200 [cm2]
Diện tích hình DEGH là:
15 x 7 = 105 [cm2]
b. Diện tích hình H là:
\[\eqalign{ & {S_{\left[ H \right]}} = {S_{\left[ {ABCD} \right]}} + {S_{\left[ {DEGH} \right]}} \cr
& {S_{\left[ H \right]}} = 200 + 105 = 305[c{m^2}] \cr} \]
Đáp số a.
\[\eqalign{ & {S_{\left[ {ABCD} \right]}} = 200c{m^2} \cr
& {S_{\left[ {DEGH} \right]}} = 105c{m^2} \cr} \]
b. \[{S_{\left[ H \right]}} = 305c{m^2}\]
3.
Tóm tắt :
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 [cm]
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 24 = 192 [ cm2]
Chu vi hình chữ nhật là:
[24 + 8] x 2 = 64 [cm]
Đáp số: Diện tích là 192cm2
Chu vi là 64cm
4.
- Bài học:
- Bài 138. Luyện tập
- Chuyên mục:
- Lớp 3
- Vở bài tập Toán lớp 3