Vở bài tập Toán ôn tập về hình học (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 168: Ôn tập về hình học [tiếp theo] trang 105, 106 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập cách giải các dạng bài tập hình học tính chu vi diện tích. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 105, 106 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 2

Câu 1. Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông [xem hình vẽ]. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B và song song với cạnh AD.

Trả lời

Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD ta được:

Câu 2. Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng chu vi hình vuông MNPQ. Diện tích hình vuông MNPQ là:

A. 16 cm2 B. 144 cm2 C. 64 cm2

D. 60 cm2

Đáp án: C

Câu 3. Chọn 4 điểm thích hợp trên hình vẽ rồi nối để được:

a.1 hình vuông có diện tích 16 cm2

b. 1 hình chữ nhật có chu vi là 20cm

Trả lời:


Câu 4. Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông DEFG.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] EC = 5cm.

AG = 9cm.

b] Diện tích hình H là 69cm2

c] Chu vi hình H là 52cm.

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3: Ôn tập về hình học [tiếp]

Bài 1. [Trang 93 VBT Toán 3]

Viết tiếp vào chỗ chấm:

– Diện tích hình A là: ……

– Diện tích hình B là: ……

– Diện tích hình C là: ……

– Diện tích hình D là:……

– Hai hình có diện tích bằng nhau là: …………………………

– Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: ……

Bài giải

– Diện tích hình A là:

– Diện tích hình B là:

– Diện tích hình C là:

– Diện tích hình D là:

– Hai hình có diện tích bằng nhau là: Hình A và hình B

– Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: Hình C

Bài 2. [Trang 93 VBT Toán 3]

Hình vuông MNPQ và hình chữ nhật ABCD đều được ghép từ 16 miếng bìa hình vuông cạnh 2cm [như hình vẽ]

a] Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hình đó.

b] Tính chu vi mỗi hình. Hai hình đó có chu vi hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Bài giải

a] Cạnh hình vuông dài là:

2 x 4 = 8 [cm]

Diện tích của hình vuông là:

8 x 8 = 64 []

Chiều dài hình chữ nhật là:

2 x 8 = 16 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

2 x 2 = 4 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

16 x 4 = 64 []

Diện tích của hình vuông MNPQ và hình chữ nhật ABCD bằng nhau

b] Chu vi của hình vuông MNPQ là:

8 x 4 = 32 [cm]

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

[4 + 16] x 2 = 40 [cm]

Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình vuông MNPQ. Lớn hơn 8cm

Bài 3. [Trang 94 VBT Toán 3]

Tính diện tích hình H có kích thước ghi trên hình vẽ:

Bài giải

Gọi hình H có các đỉnh theo thứ tự ABCDEGHI.

Diện tích hình H = diện tích ABCI + diện tích HDEG

Diện tích hình ABCI là:

3 x 3 = 9 []

Diện tích hình HDEG là:

3 x 9 = 27 []

Diện tích hình H là:

9 + 27 = 36 []

Đáp số: 36

Bài 4. [Trang 94 VBT Toán 3]

Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:

Hãy xếp thành hình bên:

Bài giải

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 3: Ôn tập về giải toán

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93, 94 Bài 164: Ôn tập về hình học [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 93 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết tiếp cào chỗ chấm:

- Diện tích hình A là .....cm2.

- Diện tích hình B là .............

- Diện tích hình C là .............

- Diện tích hình D là .............

- Hai hình có diện tích bằng nhau là: .............................

- Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: .............

Lời giải:

- Diện tích hình A là 6cm2.

- Diện tích hình B là 6cm2.

- Diện tích hình C là 9 cm2.

- Diện tích hình D là 9 cm2.

- Hai hình có diện tích bằng nhau là: hình A và hình B.

- Trong các hình đã cho, hình có diện tích lớn nhất là: hình C.

Quảng cáo

Bài 2 trang 93 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Hình vuông MNPQ và hình chữ nhật ABCD đều được ghép từ 16 miếng bìa hình vuông cạnh 2cm [như hình vẽ].

a] Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Độ dài cạnh hình vuông là ..................

- Chiều rộng hình chữ nhật là: ...................

- Chiều dài hình chữ nhật là: ...................

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

- Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

- Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông bé hơn chu vi hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật.

Lời giải:

a] Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Độ dài cạnh hình vuông là 8cm.

- Chiều rộng hình chữ nhật là: 4cm.

- Chiều dài hình chữ nhật là: 16cm.

Quảng cáo

b] Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

- Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

- Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông bé hơn chu vi hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật.

- Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật.

Bài 3 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính diện tích hình có kích thước ghi trên hình vẽ

Lời giải:

Gọi hình có các đỉnh theo thứ tự ABCDEGHI.

Diện tích hình H = diện tích ABCI + diện tích HDEG.

Diện tích hình ABCI là: 3 x 3 = 9 [cm2]

Diện tích hình HDEG là: 3 x 9 = 27 [cm2]

Diện tích hình H là: 9 + 27 = 36 [cm2]

Đáp số: 36cm2.

Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau:

Hãy xếp thành hình dưới đây

Lời giải:

Bài tập Ôn tập về hình học [tiếp theo]

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề