Vở bài tập Vật Lý lớp 7 trang 45

Dòng điện là gì?. Bài 20.6 trang 45 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7 – Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại

Dòng điện là gì?

A. Dòng điện chỉ là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng

B. Dòng điện chỉ là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng,

C. Dòng điện chỉ là dòng các êlectron dịch chuyển có hướng

Quảng cáo

D. Dòng điện là dòng các điện tích bất kì dịch chuyển có hướng

Giải

=> Chọn D

3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

1. Đặt tính rồi tính:

47985 + 26807                            93862 – 25836

87254 + 5508                              10000 – 6565

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 234 + 177 + 16 + 23 = 

b] 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 =

3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

4. Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Bài giải:

1. 

2. 

a] 234 + 177 + 16 + 23 = [234 + 16] + [177 + 23]

                                      = 250 + 200

                                      = 450

b] 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = [1 + 99] + [2 + 98] + [3 + 97]

                                             = 100 + 100 + 100

                                             = 300

3. 

Tóm tắt:

Bài giải

Hai lần ô tô lớn chở được là:

16 + 4 = 20 [tấn]

Ô tô lớn chở được là:

20 : 2 = 10 [tấn]

Ô tô bé chở được là:

10 – 4 = 6 [tấn]

Đáp số:  Ô tô bé 6 tấn

Ô tô lớn 10 tấn

4. 

Tóm tắt:

Bài giải

Hai lần số tuổi của em cách đây 4 năm:

24 - 8 = 16 [ tuổi]

Số tuổi của em cách đây 4 năm là:

16 : 2 = 8 [tuổi]

Hiện nay số tuổi của em là:

8 + 4 = 12 [tuổi]

Đáp số: 12 tuổi

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 39. Luyện tập chung - VBT Toán 4

Giải trang 45 VBT vật lí 6 Mục I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng [Phần A - Học theo SGK] với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 6

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

I - KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG

2. Thí nghiệm

Học sinh làm thí nghiệm rồi điền kết quả vào bảng.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

14.a.

Một bàn là ghi 550W - 110V được mắc nối tiếp với một bóng đèn có ghi 60W-110V vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.

a] Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi nó hoạt động bình thường?

b] Coi điện trở của bóng đèn và bàn là là không đổi, tính cường độ dòng diện đi qua mạch.

c] Tính công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó.

Phương pháp giải:

- điện trở mạch nối tiếp \[{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\]

- định luật Ôm \[I = \dfrac{U}{R}\]

- công suất \[P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\] 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bàn là: \[550W - 110V\]

Bóng đèn: \[60W - 110V\]

\[U = 220V\]

a] \[{R_d}\] ; \[{R_{bl}}\]  

b] \[I = ?\]

c] \[{P_d}\] ; \[{P_{bl}}\] = ?

Lời giải:

a] Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ và bàn là khi nó hoạt động bình thường lần lượt là:

\[{R_1} = \dfrac{{U_d^2}}{{{P_d}}} = \dfrac{{{{110}^2}}}{{60}} = \dfrac{{605}}{3}\Omega \] 

và \[{R_2} = \dfrac{{U_{bl}^2}}{{{P_{bl}}}} = \dfrac{{{{110}^2}}}{{550}} = 22\Omega \] 

b] Bàn là và đèn mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch:

\[{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 22 + \dfrac{{605}}{3} = \dfrac{{671}}{3}\Omega \]

Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là:

\[I = \dfrac{U}{{{R_{12}}}} = \dfrac{{220}}{{\dfrac{{671}}{3}}} = \dfrac{{60}}{{61}}A\] 

c] Công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó lần lượt là:

\[{P_d} = {I_2}.{R_1} = 21,3W\]

\[{P_{bl}} = {I_2}.{R_2} = 216,4W\]

14.b.

Hai bóng đèn có công suất định mức là 40W và 60W, có hiệu điện thế định mức như nhau và được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức. Tính công suất của các bóng đèn khi đó ?

Phương pháp giải:

- điện trở mạch nối tiếp \[{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\]

- định luật Ôm \[I = \dfrac{U}{R}\]

- công suất \[P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\] 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt: 

\[{P_{dm1}} = 40W;{P_{dm2}} = 60W\]

\[U = {U_{dm1}} = {U_{dm2}};{P_1} = ?;{P_2} = ? \] 

Lời giải:

Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:

\[{R_1} = \dfrac{{U_{dm1}^2}}{{{P_{dm1}}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{40}}[\Omega ]\]

\[{R_2} = \dfrac{{U_{dm2}^2}}{{{P_{dm2}}}} = \dfrac{{{U^2}}}{{60}}[\Omega ] \] 

Hai đèn Đ1 nối tiếp với Đ2 thì điện trở tương đương của mạch: 

\[{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = \dfrac{{{U^2}}}{{40}} + \dfrac{{{U^2}}}{{60}}\]

\[= \dfrac{{{U^2}}}{{24}}[\Omega ] \] 

Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là:

\[I = \dfrac{U}{{{R_{12}}}} = \dfrac{U}{{\dfrac{{{U^2}}}{{24}}}} = \dfrac{{24}}{U}[A] \]

Vì các đèn mắc nối tiếp nên \[I = {I_1} = {I_2}\]

Công suất của các bóng đèn khi đó lần lượt là: 

\[{P_1} = {I^2}.{R_1} = \dfrac{{{{24}^2}}}{{{U^2}}}.\dfrac{{{U^2}}}{{{{40}^2}}} = 14,4W\] 

\[{P_2} = {I^2}.{R_2} = \dfrac{{{{24}^2}}}{{{U^2}}}.\dfrac{{{U^2}}}{{{{60}^2}}} = 9,6W\]

Loigiaihay.com

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 16: Tổng kết chương II: Âm học giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

a. Các nguồn âm phát ra đều …..

b. Số dao động trong 1 giây gọi là …… Đơn vị tần số là ….

c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị …… [dB].

d. Vận tốc truyền âm trong không khí là ……

Lời giải:

a. Các nguồn âm phát ra đều dao động.

b. Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc [Hz].

c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đề xi ben [dB].

d. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

a. tần số, lớn, bổng.

b. tần số, nhỏ, trầm.

c. dao động, biên độ lớn, to

d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.

Lời giải:

a. Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao [bổng].

b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp [trầm].

c. Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to.

d. Dao động càng yếu, biền độ nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.

a] Không khí

b] Chân không

c] Rắn

d] Lỏng

Lời giải:

Âm có thể truyền qua môi trường: a] không khí; c] rắn; d] lỏng

Lời giải:

Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một vật chắn.

A. Âm phản xạ.

B. Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra.

C. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.

D. Âm phản xạ nghe được cách bỉệt với âm phát ra.

Lời giải:

Chọn câu D: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.

a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật…và có bề mặt …

b. Các vật phản xạ âm kém là các vật…và có bề mặt …

Lời giải:

a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.

b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.

a. Tiếng còi xe cứu hỏa [hay tiếng kẻng báo cháy].

b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn phá đá.

c. Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn

d. Hát KARAOKE to lúc ban đêm.

Lời giải:

b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn phá đá.

d. Hát KARAOKE to lúc ban đêm.

Lời giải:

Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông…

Lời giải:

Vật dao động phát ra âm trong đàn ghita là dây đàn.

Vật dao động phát ra âm trong kén lá là phần đầu lá chuối.

Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.

Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.

A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.

B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp

C. Âm không thể truyền trong môi trường chân không.

D. Âm không thể truyền qua nước.

Lời giải:

Chọn câu C. Âm không thể truyền trong môi trường chân không

a. Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?

b. Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?

Lời giải:

a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.

b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra tiếng cao.

Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra tiếng thấp.

Lời giải:

Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua hai cái mũ đến tai người kia và ngược lại.

Lời giải:

Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra và phản xạ lại từ hai bên bờ tường. Ban ngày, tiếng vang bị tiếng ồn khác lấn át hoặc bị thân thể người khác qua lại hấp thụ nên chỉ nghe được tiếng bước chân, chỉ ban đêm yên tĩnh mới nghe được như vậy.

A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác chứ không truyền đến tai.

D. Cả ba trường hợp trên

Lời giải:

Chọn câu A: Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

Lời giải:

Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường qụốc lộ có nhiều xe cộ qua lại:

– Treo biển cấm bóp còi gần bệnh viện.

– Xây tường chắn chung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm.

– Trồng nhiều cây xanh chung quanh bệnh viện đề hướng âm truyền đi nơi khác

– Treo rèm ở cửa sổ để ngăn đường truyền âm cũng như hấp thụ bớt âm.

Theo hàng ngang:

1. Môi trường không truyền âm.

2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.

3. Số dao động trong một giây.

4. Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn.

5. Đặc điểm của các nguồn phát âm.

6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.

7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.

Từ hàng dọc là gì?

Lời giải:

Từ hàng dọc: ÂM THANH

Video liên quan

Chủ Đề