Ý nghĩa của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái

Giới hạn sinh thái là gì? Lấy phân tích ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với sinh vật và đời sống sản xuất

Đáp án : C

Vai trò của nghiên cứu giới hạn sinh thái là : 1, 3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c 

B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c

C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c

D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b

Xem đáp án » 08/03/2020 1,995

Chọn đáp án A


- Ý 1 đúng vì sẽ xác định được các điều kiện tối ưu nhất, thích nghỉ nhất cho từng loại vật nuôi, cây trồng.


- Ý 2 sai vì việc định khu phân bố rất quan trọng trong nuôi trồng.


- Ý 3 đúng, có thể xác định được loài vật nào thích nghi hay không thích nghi với một vùng nào đó, giúp cho việc phân bố chúng một cách hợp lí nhất.


- Ý 4 sai, ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới thì sinh vật đúng là không bị chết nhưng không nên giữ ở mức đó vì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của sinh vật, nên giữ ở khoảng thuận lợi.


Vậy 2 ý đúng là 1, 3.

Trần Anh

Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là: 1. Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi, cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái. 2. Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng, ta không phải bận tâm đến khu phân bố. 3. Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái, ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong tác di nhập vật nuôi, cây trồng. 4. Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết. Số phương án đúng là: A. 2 B. 3 C. 4

D. 1

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án A - Ý 1 đúng vì sẽ xác định được các điều kiện tối ưu nhất, thích nghi nhất cho từng loại vật nuôi, cây trồng - Ý 2 sai vì việc định khu phân bố rất quan trọng trong nuôi trồng. - Ý 3 đúng, có thể xác định được loài vật nào thích nghi hay không thích nghi với một vùng nào đó, giúp cho việc phân bố chúng một cách hợp lí nhất. - Ý 4 sai, ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới thì sinh vật đúng là không bị chết nhưng không nên giữ ở mức đó vì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của sinh vật, nên giữ ở khoảng thuận lợi. Vậy 2 ý đúng là 1, 3

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Một loài thực vật, A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ; D quy định quả to; các alen đột biến đều là alen lặn, trong đó a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng; d quy định quả nhỏ. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tối đa 80 kiểu gen đột biến. II. Trong số các thể đột biến có 19 kiểu gen. III. Có tổng số 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp, hoa đỏ, quả to. IV. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các mối quan hệ sinh thái sau: 1. Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua. 2. Cây nắp ấm bắt côn trùng. 3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. 4. Trùng roi sống trong ruột mối. 5. Loài cá ép sống bám trên cá lớn. 6. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt cháy rận. 7. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn. 8. Địa ý sống bám trên cây thân gỗ. Từ các mối quan hệ sinh thái trên có các nhận định dưới đây: Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh. Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia. Số nhận định đúng là: A.4 B.3 C.2 D.1
  • Cho biết khả năng kháng DDT được quy định bởi 4 alen lặn a,b,c,d tác động theo kiểu cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể 2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác nhau. Nếu người ta phun DDT trong thời gian dài, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT? A. Quần thể 1. B. Quần thể 1 và 2. C. Quần thể 3. D. Quần thế 1 và 3.
  • Tần số tương đối của các alen được tính như sau: A. p[A] = p2 + pq; q[a] = q2 + pq. B. p[A] + q[a] = 1. C. p[A] = p2 + 2pq; q[a] = q2 + 2pq. D. p[A] + q[a] = 1-p2.
  • Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần thể ngẫu phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau. C. Tần số alen trong quần thể ngẫu phối được duy trì không đổi qua các thế hệ. D. Tự thụ phấn hay giao phối gần không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
  • Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú là do: A. Môi trường thuận lợi. B. Sự định cư của các quần thể tới vùng đệm. C. Ngoài các loài vùng rìa còn có những loài đặc trưng. D. Diện tích rộng.
  • Mặc dù không tiếp xúc với tác nhân đột biến nhưng đột biến gen vẫn có thể xảy ra vì: A. Một số nucleotit có thể tồn tại ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp NST B. Một số nucleotit có thể tồn tại ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp NST C. Một số nucleotit có thể tồn tại ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp NST D. Một số nucleotit có thể tồn tại ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp NST
  • Ở loài tằm [2n=28], để phân biệt đực cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột biến chuyển đoạn: A. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST 10 sang NST X. B. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10. C. Không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10. D. Tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST số 10 sang NST X.
  • Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là: A. vùng vận hành B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa D. vùng kết thúc.
  • Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. ADN pôlimeraza B. ADN ligaza C. hêlicaza D. ADN giraza

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề