Yosh nghĩa là gì

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp 由(よし、yoshi) yoshi

Cấp độ : N1

Cách chia :

N(と)の由
V thể rút gọn+由

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa “nghe nói là….”. Diễn tả cách truyền đạt thông tin một cách khách quan.

Ví dụ

奥様はご退院になった由、本当におめでとう御座います。 Okusama ha go taiin ni natta yukari, hontouni omedetou gozai masu.

Nghe nói vợ ngài đã ra viện, thật chúc mừng.

あの辺はもうすぐ激しく寒くなる由、風邪を引かないように気をつけてください。 Ano atari ha mousugu hageshiku samuku naru yoshi, kaze o hika nai you ni ki o tsuke te kudasai.

Nghe nói ở vùng đó sắp lạnh dữ dội, hãy chú ý để không bị cảm cúm.

お子様は大学に合格した由、お祝辞を申しあげたいんです。 Okosama ha daigaku ni goukaku shi ta yukari, o shukuji o moushiage tai n desu.

Nghe nói con ngài đã đỗ đại học, tôi muốn nói lời chúc mừng.

あなたが病気の流行するとき元気でおすごしになった由、お喜びもうしあげます。 Anata ga byouki no ryuukou suru toki genki de o sugoshi ni natta yukari, o yorokobi moushiage masu.

Nghe nói khi dịch bệnh hoành hành cậu đã trải qua khoẻ mạnh nên tôi rất vui.

おばあさんはお亡くなりになった由、本当にお悼みします。 Obaasan ha o nakunari ni natta yukari, hontouni o itamishi masu.

Nghe nói bà cậu đã mất, tôi thật sự chia buồn.

Chú ý:
Đây là cấu trúc trang trọng, kiểu cách thường được dùng trong văn viết như thư từ, email…

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

そうです soudesu

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp 由(よし、yoshi) yoshi. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

  • Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 86
  • Cấu trúc ngữ pháp ようが/ようと youga/ youto

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 由 よし yoshi

ngữ pháp 由 よし yoshi – cấu trúc gốc

由 [よし, yoshi]

Cấp độ: N1

Cấu trúc: N(と)の由

V thể rút gọn+由

Diễn tả ý nghĩa “nghe nói là….”. Diễn tả cách truyền đạt thông tin một cách khách quan.

Ví dụ

奥様はご退院になった由、本当におめでとう御座います。 Okusama ha go taiin ni natta yukari, hontouni omedetou gozai masu.

Nghe nói vợ ngài đã ra viện, thật chúc mừng.

あの辺はもうすぐ激しく寒くなる由、風邪を引かないように気をつけてください。 Ano atari ha mousugu hageshiku samuku naru yoshi, kaze o hika nai you ni ki o tsuke te kudasai.

Nghe nói ở vùng đó sắp lạnh dữ dội, hãy chú ý để không bị cảm cúm.

お子様は大学に合格した由、お祝辞を申しあげたいんです。 Okosama ha daigaku ni goukaku shi ta yukari, o shukuji o moushiage tai n desu.

Nghe nói con ngài đã đỗ đại học, tôi muốn nói lời chúc mừng.

あなたが病気の流行するとき元気でおすごしになった由、お喜びもうしあげます。 Anata ga byouki no ryuukou suru toki genki de o sugoshi ni natta yukari, o yorokobi moushiage masu.

Nghe nói khi dịch bệnh hoành hành cậu đã trải qua khoẻ mạnh nên tôi rất vui.

おばあさんはお亡くなりになった由、本当にお悼みします。 Obaasan ha o nakunari ni natta yukari, hontouni o itamishi masu.

Nghe nói bà cậu đã mất, tôi thật sự chia buồn.

Chú ý:
Đây là cấu trúc trang trọng, kiểu cách thường được dùng trong văn viết như thư từ, email…

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp 由 よし yoshi. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook
  • Ngữ pháp によらず niyorazu
  • Ngữ pháp にもかかわらず nimokakawarazu

Với những ai yêu thích thể loại truyện tranh như Manga thì tất nhiên sẽ nghe được một số từ vựng hay lâp đi lập lại. Và ý nghĩa của chúng cụ thể như thế nào?. Dưới đây là 100 từ vựng tiếng Nhật “nhất định gặp” trong Manga.

Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Nhật

  1. Abunai – nguy hiểm: Từ này trong tiếng Nhật có rất nhiều nghĩa, tùy từng trường hợp cụ thể nó có thể mang nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể hiểu là dữ tợn. Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó không tốt hay nguy hiểm. Chẳng hạn “abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và không có lợi.

     2. Ai – yêu, tình yêu: có lẽ tôi không cần giải thích thêm về từ này.

  1. Aite – địch thủ, kẻ thù: hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó
  1. Akuma – Xấu xí, ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
  1. Arigatou – Cám ơn:một câu nói rất thông thường, dùng để cảm ơn một ai đó.
  1. Baka – ngu ngốc: Một lời dùng để sỉ nhục người khác. Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc” hay “người chậm tiến”. Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói.
  1. Bakemono – quái vật, kẻ gớm ghiếc: Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra.
  1. Be – da! – : Câu này luôn kèm theo những hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi của ai đó hoặc là lời cổ vũ khích lệ ai đó. Chỉ dùng trong trường hợp người nghe là một người thân yêu của người nói.
  1. Bijin – một cô gái xinh xắn[rất đẹp]: Nó tương tự như từ “baby” trong tiếng anh, tuy nhiên sẽ là một câu rất không lịch sự nếu như cô gái được bạn nhắc tới không đồng ý để bạn gọi họ như vậy.
  1. Chigau – khác biệt, sai hướng: Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm lẫn hay làm sai hướng trong công việc nào đó hay đơn giản nó có nghĩa: Đừng gây trò cười thế!!!.
  1. Chikara – khỏe mạnh, tràn đầy sức mạnh: Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao.
  1. Chikusho – Damm: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
  1. Chotto – một chút: Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống giữ lấy một lúc, chờ tôi một chút,…
  1. Daijoubu – O.K, tốt: Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe.
  1. Damasu – Nói dối, lừa gạt
  1. Dame – xấu, không tốt, thôi: dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm..
  1. Dare – ai đó: từ tiếp vĩ, chẳng hạn như dareka – một ai đó, daremo – không ai cả, daredemo – mọi người.
  1. Fuzakeru – nhảm nhí, dùng khi nói chuyện phiếm.
  1. Gaki – non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược .
  1. Gambaru – hãy làm hết sức mình: lời dặn một ai đó.
  1. Hayai – nhanh lên, khẩn trương lên.
  1. Hen – xa lạ, số phận, định mệnh: khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon [thủy thủ mặt trăng].
  1. Hentai – tính dục, giới tính: mặc dù có tiếp từ Hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là “biến thái, bất bình thường”. Hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay “loại tình dục biến thái”. Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
  1. Hidoi – kinh khủng, khó chịu: Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu.
  1. Ii – tốt, tuyệt: khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt
  1. Iku – biến đi, cút đi: nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou [nào cùng đi…] hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó.
  1. Inochi – cuộc sống: trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn.
  1. Itai – đau đớn, nỗi đau, bị thương
  1. Jigoku – âm phủ, địa ngục.
  1. Joshikousei – một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính. Thông thường từ này được sử dụng để nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
  1. Kamawanai – mặc kệ nó, không cần biết: đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và không đáng quan tâm.
  1. Kami – trời ơi, chúa ơi: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một điều gì đó khó hiểu, thần bí hoặc hoang đường.
  1. Kanarazu – trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó ngẫu nhiên xảy ra. Đôi khi được dùng như thán từ :Tôi thề đó..
  1. Kareshi – bạn trai: Kanojo – bạn gái: Đây là những từ khá quan trọng để mô tả về các mối quan hệ .
  1. Kawaii – thông minh, đáng yêu: Dùng để gọi người mà mình yêu mến hay fall in love. Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau đấy.
  1. Kedo – nhưng: lưỡng lự hay có một sự thay đổi.
  1. Kega – vết thương, chỗ bị đau.
  1. Keisatsu – cảnh sát, ”cớm” 100 từ vựng tiếng Nhật nhất định gặp trong manga
  1. Ki – có rất nhiều nghĩa, nó thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm được.
  1. Kokoro – xuất phát từ trái tim: Được sử dụng trong trường hợp người nói muốn bày tỏ tình cảm của mình một cách rất chân thành.
  1. Korosu – giết: nó thường dùng trong quá khứ [korosareta] mang tính ra lệnh hơn là miêu tả.
  1. Kowai – đáng sợ, e sợ: đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói.
  1. Kuru – đến đây : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó.
  1. Mahou – phép thuật, ma quái.
  1. Makaseru – nơi mà người nói rất hy vọng, hay mang nhiều sự thu hút…
  1. Makeru – bỏ, từ bỏ: chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “tôi sẽ không bao giờ từ bỏ”.
  1. Mochiron – dĩ nhiên, không nghi ngờ gì!!!!
  1. Mou – [xong] rồi, đủ rồi…
  1. Musume – một cô bé: lời nói thốt ra khi nói về 1 cô bé trông rất dễ thương!.
  1. Naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến chẳng hạn “Nakayoku suru” có nghĩa là “cùng nhau” “Nakama” nghĩa là “bạn thân”.
  1. Naruhodo – tôi hiểu, à rõ rồi…
  1. Nigeru – bỏ chạy, chạy thôi…
  1. Ningen – nhân đạo, dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo.
  1. Ohayou – câu chào buổi sáng.
  1. Onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘tôi xin bạn”, hay dùng để cầu xin một điều gì đó.
  1. Ryoukai! – câu nói khi nhận được lời đề nghị “Roger!”
  1. Saa – khá đấy, tốt thôi: câu cảm thán.
  1. Sasuga – tôi biết: câu nói của người có kiến thức rộng rãi trả lời thắc mắc của người khác.
  1. Sempai – tiền bối: một người có thứ bậc cao hơn hay nhiều tuổi hơn.
  1. Shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên.
  1. Shikata ga nai – không thể giúp được, không có cách nào cả.
  1. Shinjiru – [hãy] tin rằng
  1. Sukoi – bảo thủ, tàn nhẫn… nỗi đau hằn trong trí nhớ.
  1. Sugoi – là một trong ba từ thường dùng với “su” suteki và subarashii. Ba từ này có nghĩa tương tự và được dùng xen kẽ khi nói về sức khỏe của ai đó chẳng hạn là tốt, khỏe lắm,…
  1. Suki – cảm xúc, ưa thích: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới: ”Suki da.” nghĩa là “mình rất mến [thích] bạn”.
  1. Suru – làm: chẳng hạn “Dou shiyou? có nghĩa là “Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ”.
  1. Taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.
  1. Tasukeru – cứu: chẳng hạn “Tasukete kure!” nghĩa là “cứu tôi!!”
  1. Totemo – rất…: dùng để nhấn mạnh một điều gì đó. top từ vựng tiếng nhật thường gặp trọng Manga
  1. Unmei – định mệnh, số phận.
  1. Uragirimono – kẻ phản bội.
  1. Ureshii! – ôi! thật hạnh phúc
  1. Urusai – ồn quá, im lặng, câm đi
  1. Wakaru – hiểu rồi: nói khi được một ai đó giải thích.
  1. Yabai – khổ, câu nói dùng để than vãn.
  1. Yameru – dừng lại, hủy bỏ: Yamero! là cảm thán từ nghĩa là ”đủ rồi đó”
  1. Yaru – thử đi, đưa nó cho tôi: Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh nó sẽ mang nghĩa khác nhau.
  1. Yasashii – thật dễ …: trong anime nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thật dễ thương hay nguy nga, tráng lệ. Yasashii hito nghĩa là tuyệt thật.
  1. Yatta – dùng để cổ vũ, có nghĩa là hoan hô, muôn năm, nữa đi, yeah…
  1. Yoshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.
  1. Youkai – dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó.
  1. Yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó.

Những từ vựng tiếng Nhật trên tuy đơn giản nhưng cũng thật ý nghĩa. Nhờ có những từ này mà mỗi tác phẩm Manga trở nên hấp dẫn và thu hút hơn.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Hàn trong Nhà Hàng

>> Xem thêm: Những câu la mắng trong tiếng Nhật

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp

Nguồn: Tổng hợp 

Bảo Bảo.

Video liên quan

Chủ Đề