Tại Việt Nam, Kawasaki Z1000 ABS 2023 được phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên
phiên bảnGiá
niêm yếtKhu vực I
[HN/TP HCM] Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.Khu vực II Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương [trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh], các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.Khu vực III Khu vực III: Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.Tiêu chuẩn435,5 triệu461,34 triệu458,14 triệu457,39 triệuR Edition498 triệu526,97 triệu523,77 triệu523,02 triệu
Thông tin mới nhất về giá xe Z1000 2022 được cập nhật mới nhất đầy đủ các phiên bản bao gồm giá đề xuất và giá đại lý. Đánh giá thiết kế và thông số kỹ thuật của Kawasaki Z1000.
Mẫu xe phân khối lớn thuộc phân khúc cao cấp là Z1000 của hãng Kawasaki luôn được ưa chuộng đặc biệt là các bạn trẻ. Tuy nhiên, giá xe Z1000 cũng không hề rẻ để dễ dàng sở hữu.
Z1000 sở hữu thiết kế ngoại hình thể thao theo kiểu nakebike, kiểu dáng cơ bắp và khỏe khoắn, phù hợp chủ yếu với nam giới đam mê tốc độ. Ở thị trường Việt Nam, Kawasaki Z1000 2022 được phân phối 2 phiên bản là Z1000 ABS tiêu chuẩn và Z1000R ABS. Giá bán thấp nhất của 2 phiên bản này là từ 425 triệu đồng, tăng 13 triệu đồng so với phiên bản cũ.
Bảng giá xe Z1000 2022 mới nhất
Z1000 2022 là mẫu nakebike thể thao cỡ lớn có mức giá khá cao tới hơn 400 triệu đồng chưa tính phí lăn bánh. Z1000 là mẫu siêu mô tô có đẳng cấp trên hẳn so với các dòng xe thể thao phổ thông mà nhiều người biết đến như Exciter hay Honda Winner.
Giá xe Kawasaki Z1000 đề xuất mới nhất từ hãng
Giá bán lẻ đề xuất của dòng xe Kawasaki Z1000 thường rất ít khi thay đổi và chỉ khi nào có chương trình ưu đãi giảm giá hoặc giới thiệu phiên bản mới thì giá xe Z1000 mới được cập nhật mới.
Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo tại hãng và chưa bao gồm phí trước bạ + phí đăng ký biển số + phí bảo hiểm dân sự.
Thông tin ưu đãi khi mua xe Kawasaki Z1000 2022
Khách hàng khi mua xe Z1000 tại các cửa hàng hoặc đại lý của Kawasaki sẽ được hưởng chương trình ưu đãi giảm giá hoặc tặng quà là phụ kiện đi kèm dành cho xe phân khối lớn. Các thông tin về giảm giá và quà tặng phụ thuộc vào từng đại lý bán xe và thời điểm khách hàng mua xe.
So sánh giá xe Z1000 với các đối thủ cùng phân khúc
Hiện nay, trên thị trường xe mô tô thể thao cỡ lớn như Kawasaki Z1000 còn có các đối thủ cạnh tranh như Suzuki GSX-S1000, Yamaha MT-10 và Honda CB1000R.
1. Suzuki GSX-S1000
Mẫu nake bike cỡ lớn này cũng có thiết kế hầm hố không hề kém cạnh so với Z1000 và là đối thủ cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc hiện nay. Ngoại hình nổi bật với kiểu đèn pha ở mặt trước thiết kế hiện đại và mới lạ so với kiểu truyền thống ở phiên bản cũ. Khối động cơ 999cc đạt hiệu suất tăng tốc vượt trội hơn.
Kawasaki sẽ giới thiệu 10 mẫu xe phân khối lớn chạy bằng điện
[PLO]- Hiện tại, không có mô tô Kawasaki nào chạy bằng điện, nhưng hãng có kế hoạch giới thiệu hơn 10 mẫu xe điện vào năm 2025.
Kawasaki Z1000 là chiếc xe phân khối lớn thuộc dòng naked bike nổi tiếng được người dùng Việt Nam ưa chuộng. Với mức giá gần 400 triệu, lại sở hữu thiết kế đẳng cấp cùng công nghệ ABS tiên tiến, chắc chắn đây là một chiếc xe xứng đáng để được sở hữu. Mẫu xe này được giới thiệu ở thị trường Việt Nam dưới 2 phiên bản: Z1000 2022R và Z1000R 2022. Cả hai phiên bản này chỉ có 1 tùy chọn màu sắc là Xám Xanh.
Trên phiên bản 2022, Kawasaki Z1000 đời mới hầu như không có quá nhiều tay đổi so với phiên bản cũ, xe chỉ được nâng cấp ở màu sắc và tem xe. Theo đó Kawasaki Z1000 2022 tại Việt Nam sẽ chỉ được bán ra với một tùy chọn màu duy nhất là Xám Xanh.
Nhìn chung, Kawasaki tiếp tục thừa hưởng các trang bị quen thuộc từ Z1000 2020.
Giá bán lẽ đề xuất cho các bản hiện có của Kawasaki Z1000
Mẫu xe
Giá đề xuất
Giá lăn bánh tạm tính
Kawasaki Z1000 2022
425.000.000
450.316.000
Kawasaki Z1000R 2022
478.000.000
505.966.000
Giá bán tham khảo, [giá thực tế tùy thuộc vào chính sách của từng đại ý cụ thể]
Thông số kĩ thuật
Thông số kỹ thuật xe Kawasaki Z1000
Kích thước
2.045 x 790 x 1.055 mm
Độ cao gầm xe
125 mm
Chiều cao yên xe
815 mm
Trọng lượng
221 kg
Dung tích bình xăng
17 lít
Mức tiêu hao nhiên liệu
6 lít/100km
Kích thước lốp trước/sau
Trước: 120/70ZR17M /C [58W]
Sau: 190/50ZR17M /C [73W]
Loại động cơ
4 thì, 4 xy-lanh, DOHC, làm mát bằng dung dịch
Dung tích xylanh
1.043 cc
Tỷ số nén
11,8 : 1
Hệ thống khởi động
Điện
Công suất
140 mã lực tại tua máy 10.000 vòng/phút
Mômen xoắn
111 Nm tại tua máy 7.300 vòng/phút
Hộp số
6 cấp
a] Thiết kế phía trước
Phía trước là cụm đèn pha đôi hình cặp mắt sắc gọn cùng đèn báo rẽ được bố trí độc lập, gọn gàng ở hai bên, mỏng và đẹp hơn trước nhờ công nghệ chiếc sáng LED. Màu xanh nước biển nổi bật ở ốp mặt trên đầu và các điểm nhấn bên thân. Các đường nét cơ bắp vẫn được giữ nét truyền thống với bình xăng nhô cao, thiết kế góc cạnh.
b] Cấu hình hai bên thân xe và lốp
Đặc trưng đầy mạnh mẽ với những đường cong cùng nhiều góc cạnh được kết hợp một cách tinh tế đến đẹp mắt vốn được đánh giá rất cao Z1000 . Về mặt thiết kế, Kawasaki Z1000 2022 vẫn giữ nguyên thiết kế đỉnh cao đã từng là một sự đột phá từ phiên bản 2015 với các đường nét mạnh mẽ cắt xẻ theo đúng chất "Z" nhà Kawasaki. Z1000 2022 sở hữu kích thước không đổi với chiều dài tổng thể 2.045 mm, chiều rộng 790 mm, chiều cao 1.055 mm, chiều cao yên 815 mm và trọng lượng không tải 221 kg.
Với các chi tiết như cụm đèn pha dữ tợn, bình xăng gồ cao, yên xe cách điệu chữ Z kiểu cách cho đến cặp pô đôi đặc trưng và điểm đặc biệt là sử dụng khung xe và ốc máy được sơn đen đồng phong cách với thân xe đã tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Trang bị an toàn trên Kawasaki Z1000 là hệ thống phanh đĩa kép trước có đường kính 310mm, cặp heo dầu 4 piston và phanh đĩa đơn sau có đường kích 250 mm. Ngoài ra còn có hệ thống chống bó cứng phanh ABS trang bị tiêu chuẩn ở cả 2 phiên bản. Kawasaki Z1000 đang được bán thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa do Kawasaki ủy nhiệm tại Việt Nam trên toàn quốc với chế độ bảo hành 2 năm không giới hạn số km.
c] Đuôi xe
Đèn đuôi Kawasaki Z1000 phía sau không thay đổi, vẫn giữ đèn LED và xi-nhan rời khá nhỏ gọn. Tuy nhiên xi-nhan rời của Z1000 ở cả trước và sau đã được thiết kế lại nhỏ gọn hơn so với phiên bản trước đó.
a] Bảng điều khiển Xe
Bảng đồng hồ điện tử Z1000 2022 giờ đây được bổ sung thêm chế độ hiển thị số đang gài, giúp những tay lái mới biết đang chạy số nào, tránh hiện tượng dồn số.
Bảng đồng hồ trên Z1000 vẫn tương tự đời cũ, được chia 2 phần: phần trên hiển thị vòng tua, phần dưới là màn hình LCD. Đồng hồ này không hiện đại bằng đồng hồ trên Honda CB1000R nhưng được đánh giá là trực quan và dễ nhìn hơn
b]Tay lái: Thiết kế rộng, tránh va đập
Hệ thống tay lái thiết kế rộng rãi, tăng khả năng quan sát trên những tuyến đường rộng, các tính đồ phượt sẽ rất thích kiểu tay lái có thiết kế như Kawasaki Z1000
a] Đèn chiếu sáng phía trước
Kawasaki Z1000 được trang bị bộ tem mới, cặp đèn xi-nhan phía trước và sau nay đã có kiểu dáng mới và được sử dụng công nghệ LED hoàn toàn [bản 2017 là bóng đèn halogen], đây là một bước cải tiến đáng kể từ Kawasaki trên mẫu xe này.
Phiên bản Z1000R 2022 có thêm màu đen – vàng Neon. Đèn xi-nhan được sử dụng công nghệ LED có thiết kế bắt mắt hơn. Kawasaki Z1000 2022 thiết kế đầu đèn theo phong cách Sugomi dữ dằn với chóa đèn được sơn khói trông ngầu hơn. Hệ thống đèn trước sử dụng full LED chiếu sáng giúp tăng khả năng đi đêm.
Cụm đèn Z1000 có kiểu dáng rất đẹp, sắc xảo và "hung dữ" như một vị tướng
b] Tính tiện nghi và công nghệ :
Nói tới Z1000 như một mẫu xe lớn nhất trong dòng Z. Chúng ta có được mẫu xe mang một thiết kế khá đầy đặn, cứng cáp, dũng mãnh.
c]Nắp bình xăng tiện lợi
Bình xăng Z1000 2022 có dung tích 17 lít được thiết kế nhô cao, hướng về phái trước. So với thế hệ đầu, Z1000 mới 2022 đã tăng thêm 2 lít dung tích để phục vụ những biker thích đi đường trường. Thiết kế bình xăng này giúp làm điểm tựa cho người lái khi cần hạ thấp người để tăng tốc. Trên bản tiêu chuẩn, bình xăng được sơn đen mờ toàn bộ trong khi phiên bản R có sọc màu xanh chạy dọc bình xăng..
d] Thoải mái khi đi xe
Yên xe
Yên xe cách điệu chữ Z rất đặc trung của hãng Kawasaki Z1000, với lợi thế yên cao người ngồi phía sau rất dễ quan sát, thoải mái khi trải nghiệm dòng xe này
a] Động cơ
Kawasaki Z1000 vẫn giữ nguyên khối động cơ DOHC, dung tích 1.043 cc, công suất 140 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 111 Nm tại 7.300 vòng/phút. Tuy nhiên các chuyên gia của hãng đã hiệu chỉnh lại ECU giúp xe đạt chuẩn về khí thải Euro 4 cũng như để động cơ vận hành mượt mà trơn tru hơn.
Hệ thống nồi chống trượt Assist And Slipper Clutch được trang bị trên xe giúp giảm thiểu tình trạng nhảy bánh, trượt bánh khi vào cua hoặc chuyển số gấp.
Z1000R được trang bị van tiết lưu kép được điều khiển tự động bằng hệ thống ECU đảm bảo hoạt động tuyến tính và nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ.
Bên cạnh đó tính năng tiết kiệm nhiên liệu ECO cũng được bổ sung cho Z1000 2021 giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn cho những chuyến dạo mát, hoặc di chuyển trong đô thị.
Khối động cơ 4 xi lanh trên chiếc Z1000 ABS, Động cơ Z1000 với nồi chống trượt, van tiết lưu kép, tiết kiệm nhiên liệu ECO
Xe còn được sử dụng hệ thống điều khiển bướm ga điện tử. Với hệ thống hút gió thay đổi và hệ thống điều khiển ECU nâng cấp trên các phiên bản xe mới mạnh hơn, tăng tốc tốt hơn và vận hành êm ái hơn cùng hộp số 6 cấp nhẹ nhàng.
b] Ống xả
Kawasaki Z1000 trang bị hệ thống ống xả bằng thép không gỉ tương tự bản cũ. Gắp đôi đa liên kết được bố trí phía sau giúp xe tăng độ ổn định khi vào cua. Hành trình có hành trình 135 mm, phuộc sau monoshock cả 2 đều có thể tùy chỉnh được theo mục đích của người dùng.
c]Hệ thống phuộc
Ngoài ra Z1000 còn được trang bị hệ thống phuộc trước trước Showa SFF-BP 41 mm [Separate Function Fork-Big Piston’s], phuộc sau Ohlins S46DR1S dạng liên kết ngang.
Thiết kế này giúp phân bổ trọng lượng tập trung và giảm thiểu khối lượng, nhiệt độ từ động cơ đến bộ phanh từ đó tăng khả năng cân bằng và độ linh hoạt đáng kể.
c]Mức tiêu thụ nhiên liệu
Kawasaki Z1000 chạy được bao nhiêu km 1 lít xăng là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra trước khi quyết định mua xe này. Bình xăng được tăng dung tích từ 15 lít trên Z1000 lên 19 lít để phù hợp với mục đích đi xa. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của mẫu xe này là 6,2 lít/100 km. Tương đương với khoảng 1 lít/16km. Khi đổ đầy bình xăng, xe có thể chạy quãng đường 327 km. Nhà sản xuất khuyến cáo nên sử dụng xăng A95 để xe đạt hiệu suất cao nhất.