5 chữ b ở giữa năm 2022

I. KHẨU HÌNH MIỆNG

  • Âm /p/: Mím chặt 2 môi, sau đó, sau đó mở nhanh và bật hơi ra ngoài. Vì âm /p/ là âm không rung (âm vô thanh) nên khi phát âm, cổ họng sẽ không có cảm giác rung.

  • Âm /b/: Mím chặt 2 môi, sau đó, sau đó mở nhanh và bật tiếng (âm /b/) ra ngoài. Vì âm /b/ là âm rung (âm hữu thanh) nên khi phát âm, cổ họng sẽ có cảm giác rung.

  • Để phân biệt âm /p/ (vô thanh)âm /b/ (hữu thanh), đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm /p/ giấy sẽ rung (vì bật hơi), phát âm âm /b/ giấy sẽ không rung (vì bật tiếng). Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm /p/ sẽ không rungâm /b/ có rung.

II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /p/

1. Chữ “p” phát âm là /p/

Ví dụ:

  • impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
  • newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/ (n) báo
  • package /ˈpækɪdʒ/ (n) kiện hàng

2. Chữ “pp” phát âm là /p/

Ví dụ:

  • appear /əˈpɪr/ (v) xuất hiện
  • apple /ˈæpl ̩/ (n) quả táo
  • choppy /ˈtʃɑːpi/ (adj) nứt nẻ

3. Chữ “p” câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp

Ví dụ:

  • psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/ (n) bác sĩ tâm thần học
  • psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/ (n) nhà tâm lý học
  • psychology /saɪˈkɑːlədʒi/ (n) tâm lý học

III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /b/

1. Chữ “b” phát âm là /b/

Ví dụ:

  • baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ
  • back /bæk/ (n) phía sau
  • ball /bɔːl/ (n) quả bóng

2. Chữ “bb” phát âm là /b/

  • dabble /ˈdæbl ̩/ (v) học đòi
  • rabbit /ˈræbɪt/ (n) con thỏ
  • shabby /ˈʃæbi/ (adj) mòn, tồi tàn

3. Chữ “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”

Ví dụ:

  • climb /klaɪm/ (v,n) leo trèo, sự leo trèo
  • debt /det/ (n) món nợ
  • limb /lɪm/ (n) cành, chi người

4. Chữ “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m”

Ví dụ:

  • camber /ˈkæm.bər/ (n) chỗ lồi lên
  • chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/ (n) nhân viên buồng, phòng
  • gumbo /ˈgʌm.bəʊ/ (n) quả mướp tây

Chú ý: âm /p/ và /b/ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối từ. Dù ở vị trí nào vì cách phát âm cũng sẽ tương tự nhau, trừ việc nếu đứng ở đầu và cuối thì âm sẽ được phát âm mạnh, dài và rõ hơn.

IV. LUYỆN TẬP

1. Âm /p/

  • I have a pencil, some stamps and an envelope.
    /aɪ hæv ə ‘pensl səm stæmps ənd ən ˈɑːnvələʊp/
  • We want a perfect picnic in Spain in September.
    /wi wɔːnt ə ˈpɜːrfɪkt ‘pɪknɪk ɪn speɪn ɪn sep’tembə/
  • Here’s a cup, an apple, some presents and a newspaper in the picture.
    /hɪərz ə kʌp ən ˈæpl səm ˈpreznts ənd ə ˈnuːzpeɪpər ɪn ðə ˈpɪktʃər/

2. Âm /b/

  • Billy grabbed the sobbing baby. 
    /ˈbɪli ɡræbd ðə sɑːbɪŋ ‘beɪbi/
  • The bushes and bulbs are about to bloom. 
    /ðə brʌʃɪz ən bʌlbz ɑːr əˈbaʊt tə bluːm/
  • Bob’s got a big problem with his neighbors. 
    /bɑːbz ɡɑːt ə bɪg ˈprɑːbləm wɪð hɪz ˈneɪbər/

Logo thương hiệu luôn là thứ gây ấn tượng với mọi người dù chỉ cần nhìn qua một chiếc ôtô. Tuy vậy, chưa chắc bạn có thể hiểu hết được ý nghĩa đằng sau chúng.

Acura

5 chữ b ở giữa năm 2022

Dù logo của thương hiệu xe thuộc sở hữu của Honda này có thể dễ dàng nhận ra là một chữ A cách điệu; nhưng thực tế, biểu tượng của Acura ám chỉ một công cụ kẹp để đo độ dày – cho thấy mức độ kỹ thuật xuất sắc mà họ cố gắng tạo ra cho từng sản phẩm của mình. Khi nhìn kỹ, cũng có thể thấy nó gần giống một chữ H, ám chỉ sự liên kết với công ty mẹ – Honda.

Audi

5 chữ b ở giữa năm 2022

Nhà sáng lập August Horch đã rời công ty với việc không được phép sử dụng thương hiệu “Horch” của mình. Nhưng con trai ông đã gợi ý tên “Audi” cho công ty mới. “Horch” trong tiếng Đức có nghĩa “lắng nghe” và “audi” là từ trong tiếng Latin có nghĩa tương tự.

Tuy nhiên, logo của Audi lại khá thú vị khi gồm 4 vòng tròn lồng vào nhau đại diện cho 4 hãng xe: Audi, DKW, Horch, và Wanderer hợp nhất tạo thành Liên minh Audi (Audi Union). Logo có màu bạc giống với màu của giải đua xe ở Đức.

Bentley

5 chữ b ở giữa năm 2022
Chữ B trong logo khá dễ hiểu, đó là đại diện cho Bentley. Hãng xe bắt đầu nền tảng sản xuất của mình bằng việc chế tạo động cơ máy bay trong Chiến tranh Thế giới thứ 1, vì vậy đôi cánh trong logo có thể đại diện cho điều này. Thực tế, số lượng lông vũ ở hai cánh không đồng đều, và trong lịch sử đã nhiều lần Bentley thay đổi con số đó.

BMW

5 chữ b ở giữa năm 2022

BMW là tên viết tắt của Bayerische Motoren Werke trong tiếng Đức (hay Bavarian Motor Works trong tiếng Anh). Điều thú vị là hãng xe này hiện này đang sử dụng tên Đức để quảng cáo trên rất nhiều phương tiện truyền thông kể cả ở các nước không sử dụng tiếng Đức.

Logo của BMW được giải thích: vòng trong đen bên ngoài đến từ công ty logo của công ty tiền nhiệm của BMW – Rapp, trong khi vòng tròn hình ca-rô màu xanh và trắng bên trong đại diện cho cờ của xứ Bavaria.

Chevrolet

5 chữ b ở giữa năm 2022
Logo “bowtie” được giới thiệu 2 năm sau khi công ty được thành lập. Biểu tượng này được truyền cảm hứng từ một thiết kế mà Louis Chevrolet (đồng sáng lập hãng Chevrolet) đã nhìn thấy trên một quảng cáo ở tờ báo địa phương, gần giống với công ty Coalettes.

Ford

5 chữ b ở giữa năm 2022
Biểu tượng hình bầu dục của Ford được sử dụng lần đầu vào năm 1927, trong đó bao gồm chữ ký của nhà sáng lập của công ty – Henry Ford – và vẫn là logo ít thay đổi nhất từ khi ra đời.

Hyundai

5 chữ b ở giữa năm 2022

Dù logo của Hyundai nhìn gần giống chữ H cách điệu, nhưng nó mang ít nghĩa lớn hơn nhiều. Đó chính là một cái bắt tay giữa người tiêu dùng và đại diện công ty, và phần của công ty nghiêng về phía người tiêu dùng.

Mazda

5 chữ b ở giữa năm 2022

Tên thương hiệu của hãng xe Nhật này tới từ chính cái tên của Ahura Mazda, người sáng lập và là chúa của Hỏa giáo, một tôn giáo nổi bật của các nền văn hóa châu Á thời kỳ đầu. “Mazda” có nghĩa “trí khôn”, và cũng là một cách viết gần giống tên của nhà sáng lập hãng xe – Jujiro Matsuda.

Mazda đã từng có một số lần thay đổi logo trong lịch sử phát triển, và logo hiện tại được sử dụn bứt đầu từ năm 1996. Hình dáng của nó là chữ M nằm trong hình bầu dục, hình bầu dục ở bên ngoại đại diện cho mặt trời và chữ M là chữ bắt đầu của hãng xe – Mazda. Nó cũng có ý nghĩa như một đôi cánh dang rộng, tượng trưng cho sự tự do.

Mercedes-Benz

5 chữ b ở giữa năm 2022

Tên của thương hiệu này được chia làm 2 phần, phần tên Mercedes đến từ con gái của Emil Jellinek – đối tác của Daimler. Phần tên Benz tới từ Karl Benz, nhà sản xuất xe hơi thật sự đầu tiên. Khi 2 công ty sát nhập vào năm 1926, Mercedes-Benz đã ra đời.

Logo của thương hiệu này có nguồn gốc từ một tấm bưu thiếp của Gottlieb Daimler (nhà sáng lập Daimler) gửi cho vợ ông vào năm 1870, trong đó ông đã đánh dấu nơi mình sống bởi 1 ngôi sao 3 cánh và viết: “Một ngày, ngôi sao này sẽ tỏa sáng trên các nhà máy vui mừng của chúng ta.” Logo được sử dụng chính thức đầu tiên trên 1 chiếc ôtô vào năm 1910 và nó đã trở thành một ngôi sao 3 cánh với mỗi cánh đại diện cho đất, biển và không khí.

Mitsubishi

5 chữ b ở giữa năm 2022

Thương hiệu của Nhật này khác biệt ở chỗ, tên Mitsubishi chính là để mô tả logo. “Mitsu” có nghĩa “3”, còn “hishi” có nghĩa “chông sắt” hoặc một vật có hình thoi. Trong tiếng Nhật, chữ “h” thường được phát âm gần giống với “b” khi xuất hiện ở giữa một từ.

Logo có 3 hình thoi này được chọn bởi nhà sáng lập Yataro Iwasaki. Nó vừa có nghĩa dấu ấn ba lá riêng của Tosa Clan – chủ đầu tiên của ông, và cũng là dấu ấn của gia tộc Iwasaki.

Rolls-Royce

5 chữ b ở giữa năm 2022

Ban đầu, logo của Rolls-Royce chỉ là 2 chữ R chồng lên nhau. Tuy nhiên, nhiều chủ sở hữu xe yêu cầu cần có một thứ gì đó nổi bật hơn và nhà điêu khắc Charles Robinson Sykes đã được ủy thác thiết kế nên một logo mới. Và sau đó, biểu tượng “Spirit of Ecstasy” đã ra đời, với hình ảnh bàn đầu là một cô gái đặt tay lên môi và áo choàng của cô bay phía sau, và dần dần biến đổi thành biểu tượng như hiện nay.

Toyota

5 chữ b ở giữa năm 2022

Trong hình logo này, các hình bầu dục bên trong tượng trưng cho trái tim của khách hàng và trái tim của công ty, được xếp chồng lên nhau để thể hiện mối quan hệ và sự tin cậy lẫn nhau, cũng như hình thành cơ bản nên chữ T của Toyota. Hình bầu dục bao quanh bên ngoài thể hiện cả thế giới ôm lấy Toyota.

Mỗi hình bầu dục được vẽ với độ dày nét vẽ khác nhau, hướng đến nghệ thuật và văn hóa thư pháp Nhật Bản. Khoảng không gian bên trong logo thể hiện các giá trị mà Toyota đại diện: chất lượng, giá trị, niềm vui lái xe, sự đổi mới, an toàn trọn vẹn, môi trường và trách nhiệm xã hội.

Viết Hoàng (Theo Autocar)

Trang 1: Fireboard, chồng, hổ phách, ăn mừng, ABC, Zebra, vấn đề, Kinh Thánh, bàn, ABO, Chứng thực, Album, Garbage, ABA, Syllabicate, MBA, Ember, ABB, Cabbage, Robin, Habil, Number, Gabby , bóng rổ, labia, Billboard, Fable, OBI, Cáp, Caribbean, Aby, Abbot, Noble, Gable, Bobby, Sable, Sở thích, Perambulation, Rebarbative, Cobra, Zamboni, Retribution, BBS, Alabama, Cabin, Carabiner, NBA, Ghi nhớ và robot fireboard, husband, amber, celebrate, ABC, zebra, problem, bible, table, Abo, probity, album, garbage, aba, syllabicate, MBA, ember, ABB, cabbage, robin, habit, numbers, gabby, celebrity, netball, labia, billboard, fable, obi, cable, Caribbean, aby, abbot, noble, gable, bobby, sable, hobby, perambulate, rebarbative, cobra, Zamboni, retribution, bbs, Alabama, cabin, carabiner, nba, remembering, and robot

TừChiều dàiPhụ âmNguyên âmÂm tiếtNguồn gốcYêu thích
Lửa9 5 4 3
Người chồng7 5 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Trung Quốc
Kỉ niệm9 5 4 3 Latin
ABC3 2 1 1
Ngựa rằn5 3 2 2 người Ý
Vấn đề7 5 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách3 1 2 2
Trung Quốc7 5 2 3 Kỉ niệm
Latin5 3 2 2 Latin
ABC7 4 3 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách3 1 2 2 Trung Quốc
Kỉ niệm11 7 4 4
Latin3 2 1 1
ABC5 3 2 2 Ngựa rằn
người Ý3 2 1 1
Vấn đề7 4 3 2 Kinh thánh
Bàn5 3 2 2
ABO5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách7 5 2 2
Trung Quốc5 4 1 2
Kỉ niệm9 6 3 4 Latin
ABC7 5 2 2
Ngựa rằn5 2 3 3 người Ý
Vấn đề9 6 3 2
Kinh thánh5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách3 1 2 2 Trung Quốc
Kỉ niệm5 3 2 2 Latin
ABC9 5 4 3
Ngựa rằn3 2 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 3 2 2 Latin
ABC5 4 1 2
Ngựa rằn5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách5 4 1 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách11 6 5 4 Latin
ABC11 6 5 4 Kỉ niệm
Latin5 3 2 2 ABC
Ngựa rằn7 4 3 3
người Ý11 6 5 4 Latin
ABC3 3 0 1
Ngựa rằn7 3 4 4 Ngựa rằn
người Ý5 3 2 2 Tiếng Anh trung cấp
Màu hổ phách9 5 4 4 Trung Quốc
Kỉ niệm3 2 1 1
Latin11 7 4 4
ABC5 3 2 2 Ngựa rằn

người Ý

5 chữ cái với AB ở giữa.

BN có từ nào?

8 chữ cái có chứa bn..
abnormal..
stibnite..
abnegate..
thumbnut..
subniche..
subnodal..
subnasal..
snubness..

Những từ nào có một trong 5 chữ cái giữa?

Năm chữ cái một chữ cái là chữ cái giữa..
abase..
abate..
aback..
adapt..
adage..
again..
agape..
agate..

Một từ 5 chữ cái có bea trong đó là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng bea.