Anh trai gọi em gái là gì trong tiếng hàn năm 2024
Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Cách xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì vậy, xưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được cách xưng hô phù hợp. Show
Trong văn hóa xưng hô của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không thoải mái. Để tránh điều này xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như hiểu hơn về cách xưng hô của người Hàn Quốc thì bạn đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Sunny nhé! Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôiĐại từ nhân xưng trong tiếng Hàn được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3. Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, tao, em, cháu,…
Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: chúng tôi, chúng ta
\>> 50 gợi ý tên tiếng hàn hay nhất cho nam và nữ giới Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2:Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em
Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너. Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3:Số ít: Chỉ người xác định trong lời nói:
Chỉ người không xác định trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn). 자기 (ja-gi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ. Ví dụ:
Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều. Cách xưng hô trong gia đình người HànNếu là một mọt phim Hàn Quốc chính hiệu, chắc hẳn bạn đã khá quen tai với một vài cách xưng hô trong tiếng Hàn phiên âm như oppa, noona,… và rất thắc mắc không biết Unnie là gì? Noona là gì? Hyung là gì? Oppa là gì?… Điểm chung của những thắc mắc trên: chúng đều là phiên âm của các từ vựng tiếng Hàn về gia đình còn điểm riêng, chúng là phiên âm cụ thể của từ tiếng Hàn nào thì bạn theo dõi trong bảng từ vựng về quan hệ trực hệ nha. 직계가족 (Quan hệ trực hệ)증조 할아버지 (jeungjo hal-abeoji): Cụ ông 형 (hyung): Anh (em trai gọi) 증조 할머니 (jeungjo halmeoni): Cụ bà 언니 (unnie): Chị (em gái gọi) 할아버지 (hal-abeoji): Ông 누나 (noona): Chị (em trai gọi) 할머니 (halmeoni): Bà 매형 (maehyeong): Anh rể (em trai gọi) 친할아버지 (chinhal-abeoji): Ông nội 형부 (hyeongbu): Anh rể (em gái gọi) 친할머니 (chinhalmeoni) : Bà nội 형수 (hyeongsu): Chị dâu 외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại 동생 (dongsaeng): Em 외할아버지 (oehal-abeoji): Ông ngoại 남동생 (namdongsaeng): Em trai 어머니 (eomeoni) : Mẹ 여동생 (yeodongsaeng): Em gái 아버지 (abeoji): Bố, ba 매부 (maebu): Em rể (đối với anh vợ) 나 (na): Con – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất 제부 (jebu): Em rể (đối với chị vợ) 오빠 (oppa): Anh (em gái gọi) 조카 (joka): Cháu 친가 친척 (Họ hàng bên nội)형제 (hyeongje): Anh chị em 삼촌 (samchon): Chú – em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình) 큰아버지 (keun-abeoji): Bác – anh của bố 고모 (gomo): Cô – em gái của bố 큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái (vợ của bác – 큰아버지) 고모부 (gomobu): Chú, bác (lấy em gái, hoặc chị của bố) 작은아버지 (jag-eun-abeoji): Chú – em của bố 사촌 (sachon): Anh chị em họ 작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím 외가 친척 (Họ hàng bên ngoại)외삼촌 (oesamchon) : Cậu hoặc bác trai (anh mẹ) 이모부 (imobu): Chú/ bác (chồng của 이모) 외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của 외삼촌) 외(종)사촌 (oe (jong) sachon): Con của cậu/ bác (con của 외삼촌) 이모 (imo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ) 이종사촌 (ijongsachon): Con của dì (con của 이모) 처가 식구 (Gia đình nhà vợ)아내 (anae): Vợ 처남 (cheonam): anh ,em vợ (con trai) 장인 (jang-in): Bố vợ 처제 (cheoje): em vợ (con gái) 장모 (jangmo): Mẹ vợ 처형 (cheohyeong): Chị gái vợ 시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)남편 (nampyeon): Chồng 시동생 (sidongsaeng): Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng) 시아버지 (siabeoji): Bố chồng 도련님 (dolyeonnim): Gọi em trai chồng một cách tôn trọng 시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng 아가씨 (agassi): Gọi em gái chồng 시아주버니 (시형) / siajubeoni (sihyeong)/ : Vợ của anh chồng 동서 (dongseo): Vợ của em hoặc anh chồng 형님 (hyeongnim): Anh chồng 시숙 (sisug): Anh chị em chồng (nói chung) Như vậy, các từ vựng ở trên hoàn toàn có thể giải đáp được tất cả các thắc mắc của các bạn về cách xưng hô trong gia đình người Hàn Quốc như vợ tiếng Hàn là gì, chồng tiếng Hàn là gì, cách xưng hô anh em trong tiếng Hàn, cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn,… Bạn hãy đọc thật kĩ và nắm thật chắc để sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội\>> Xem thêm: Tạm biệt, Xin chào tiếng Hàn là gì? Khi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phươngCách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님 Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님 Ví dụ:
Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặtCách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨 Ví dụ:
Trong những mối quan hệ thân thiếtCách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?
Cách xưng hô trong công ty tiếng HànCách gọi thông thường:
Ví dụ:
Riêng đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨. Ví dụ:
Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:
Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:
Cách xưng hô trong tình yêu tiếng HànTrước khi tìm hiểu những cách xưng hô với người yêu, có lẽ không ít bạn thắc mắc người yêu tiếng Hàn là gì, anh yêu tiếng Hàn là gì, em yêu tiếng Hàn đọc là gì, em yêu trong tiếng Hàn? Sunny sẽ giúp các bạn xua tan băn khoăn này ngay dưới đây:
Hai từ này cũng chính là 2 cách gọi người yêu trong tiếng Hàn đó nhé! Ngoài ra, các cách xưng hô người yêu trong tiếng Hàn khác là:
Ở trên đều là cách xưng hô với người yêu bằng tuổi, xưng hô với người yêu hơn tuổi hoặc kém tuổi! Dù chênh lệch tuổi tác như thế nào, bạn cũng cứ yên tâm mà sử dụng nhé! Cách gọi tên thân mật trong tiếng HànCách gọi tên thân mật nhất là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc không dùng cả họ và tên. Ví dụ:
Trong nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên. Ví dụ:
Một số hậu tố trong tiếng HànSsi trong tiếng Hàn là gì?Ssi là 씨, dịch ra tiếng Việt có thể là ông, bà, bạn. Để biết cách xưng hô trong tiếng Hàn ssi, bạn hãy tham khảo phần cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội và trong công ty nhé! Trong mối quan hệ gần gũi hoặc tạo bầu không khí thân mật thì bạn không cần xưng hô với nhau bằng chức danh, học vị… thì bạn hoàn toàn có thể dùng tên riêng + 씨 để xưng hô với nhau. Ví dụ:
Nim trong tiếng Hàn là gì?Nim là 님. Đây là một hậu tố được sử dụng trong những trường hợp xưng hô vô cùng trang trọng. Với những trường hợp bạn biết rõ chức danh của đối phương thì bạn sẽ thêm 님 vào sau chức danh của người đó để thể hiện sự tôn trọng nhất nhé! Ví dụ:
Nếu có cơ hội được sang du lịch, du học hoặc sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc thì đây là một trong những nội dung bạn cần phải nắm thật chắc chắn. Các cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng nhất đã được Sunny giới thiệu ở trên. Bạn hãy “save” lại ngay để học tiếng Hàn hiệu quả hơn và vận dụng cho phù hợp với từng hoàn cảnh nhé! Anh trai gọi em gái trọng tiếng Hàn là gì?Anh trai (cách gọi dành cho em gái): 오빠 (oppa) Chị gái (cách gọi dành cho em gái): 언니 (eonni) Anh trai (cách gọi dành cho em trai): 형 (hyeong) Chị gái (cách gọi dành cho em trai): 누나 (nuna) Đi trọng tiếng Hàn là gì?아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô Em gái trọng tiếng Hàn gọi là gì?Từ "Em" nói chung trong tiếng Hàn là 동생. "Em gái" được gọi là 여동생 và "Em trai" gọi là 남동생. Anh trọng tiếng Hàn là gì?Trong gia đình, em gái gọi anh trai là 오빠, gọi chị gái là 언니 (unnie). Còn nếu là em trai thì gọi anh trai mình là 형 (hyung) và gọi chị gái là 누나 (noona). Ngoài ra, oppa còn mang ý nghĩa là “anh yêu”. Người con gái hay dùng từ oppa để gọi người yêu hay người chồng của mình. |