Ba điện trở có giá trị khác nhau hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 4: Đoạn mạch song song. Đề kiểm tra gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm, đây là bài tập tự luyện kèm theo đáp án nằm trong chương trình SGK môn Vật lý lớp 9, giúp các bạn học sinh hệ thống lại bài học Vật lý lớp 9 một cách hiệu quả. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài học mới trên lớp

1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch mắc song song?

A. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng cường độ dòng điện của những mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.

B. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

C. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của những mạch rẽ luôn bằng nhau. D. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng hiệu điện thế của những mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

2. Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?

A. Có 8 giá trị. B. Có 3 giá trị. C. Có 6 giá trị. D. Có 2 giá trị.

3. Cho các sơ đồ mạch điện sau:

Trong [ những ] sơ đồ nào hai điện trở R1 và R2 mắc tiếp nối đuôi nhau ? A. Các sơ đồ 1, 2 và 3. B. Các sơ đồ 2 và 3. C. Không có. D. Sơ đồ 1.

4. Cho các sơ đồ mạch điện sau. Giả sử R1 > R2

Số chỉ của ampe kế nhỏ nhất ở mạch điện có sơ đồ nào ? A. Sơ đồ 1. B. Sơ đồ 3. C. Sơ đồ 4. D. Sơ đồ 2.

5. Cho đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song. Hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω giá trị RX là

A. RX = 4 Ω. B. RX = 8 Ω. C. RX = 24 Ω. D. RX = 12 Ω.

6. Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A; còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A; có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?

A. 40V. B. 15V. C. 10V. D. 30V.

7. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 24Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị sau:

A. I = 10A. B. I = 6A. C. I = 4A.

D. I = 8A.

Xem thêm: Lý do tivi không kết nối được wifi và cách khắc phục tại nhà

8. Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 37,5V. Dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3 và qua mạch chính lần lượt là.

A. I1 = 1A ; I2 = I3 = 0,75 A ; I = 2,5 A. B. I1 = 1,5 A ; I2 = I3 = 0,85 A ; I = 3,2 A. C. I1 = 1,5 A ; I2 = I3 = 0,5 A ; I = 2,5 A. D. I1 = 1,5 A ; I2 = I3 = 0,75 A ; I = 3A.

9. Cho các sơ đồ mạch điện sau. Giả sử R1 > R2

Số chỉ của vôn kế bằng nhau ở những mạch điện có sơ đồ nào ? A. Sơ đồ 2 và 4. B. Không có [ số chỉ của vôn kế khác nhau ở 4 sơ đồ ]. C. Sơ đồ 1 và 3. D. Sơ đồ 1, 2, 3 và 4.

10. Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế định mức 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V, cho biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu những dụng cụ bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. B. Bóng đèn và quạt trần trên nhà được mắc song song với nhau. C. Các thông tin đều đúng. D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và qua quạt trần trên nhà có giá trị bằng nhau.

Đáp án kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 4: Đoạn mạch song song

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

D

D

C

B

D

D

D

Xem thêm: Tivi Led Casper 4K 50 inch 50UG6100 – giá tốt, có trả góp

B

…………………………………………………………….. Ngoài Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 4 : Đoạn mạch song song. Mời những bạn học viên còn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 những môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và tinh lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp những bạn rèn luyện thêm kiến thức và kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc những bạn ôn tập tốt chuẩn bị sẵn sàng cho những kì thi sắp tới

Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?. Bài 4.5 trang 10 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9 – Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp

Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có thể mắc các điện trở này như  thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ?

Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

Điện trở của đoạn mạch là:  \[{R_{t{\rm{d}}}} = {U \over I} = {{12} \over {0,4}} = 30\Omega \]

Có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch. Cách thứ nhất là chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch; cách thứ hai là mắc hai điện trỏ’ R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch. Cách thứ ba là mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ mạch điện: Ví dụ: [R1 nt R2] // [[R3 // R4] nt R5]

Quảng cáo

Áp dụng các công thức tính điện trở tương đương của các đoạn thành phần theo thứ tự trong ngoặc đơn trước ‘[]’, sau đó là ngoặc vuông “[]”, tiếp theo là ngoặc nhọn “{}” và cuối cùng tính điện trở tương đương cả mạch.

Đối với đoạn mạch thành phần nối tiếp: Rtd = R1 + R2 + R3 + ….

Đối với đoạn mạch song song:

Bài 1: Cho mạch điện có R1 = R3 = 6Ω; R2 = 4Ω có sơ đồ như hình vẽ

Hãy tính điện trở tương đương.

Đáp án: Rtd = 8,4 Ω.

Hướng dẫn giải:

Viết sơ đồ mạch điện: R3 nt [R1 // R2]

Với bài toán mắc hỗn hợp này, ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.

Ta có:

Rtb = R3 + R12 = 6 + 2,4 = 8,4 Ω

Quảng cáo

Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1 = 2Ω; R2 = 4Ω, R3 = 6 Ω. Hãy tính điện trở tương đương:

Đáp án: Rtd = 3 Ω.

Hướng dẫn giải:

Viết sơ đồ mạch điện: R3 // [R1 nt R2]

Ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.

Ta có: R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 Ω

Bài 3: Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch điện sau đây, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng 12 Ω.

Đáp án: Rtd = 20Ω

Hướng dẫn giải:

Sơ đồ mạch điện: R1 nt [[R2 nt R3]// R4];

Ta có R23 = R2 + R3 = 12 + 12 = 24 [Ω].

Rtd = R1 + R234 = 12 + 8 = 20 [Ω].

Quảng cáo

Bài 1: Hai điện trở cùng bằng R được nối tiếp với nhau, sau đó lại mắc song song với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.

A. 3R/4      B. 4R/7

C. 2R/3      D. 3R/2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Sơ đồ mạch: [R nt R] // R

Điện trở tương đương

Bài 2: Hai điện trở cùng bằng R được song song với nhau, sau đó lại mắc nối tiếp với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.

A. 3R/4      B. 4R/7

C. 2R/3      D. 3R/2

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Sơ đồ mạch: [R // R] nt R

Điện trở tương đương

Bài 3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω.

Tóm tắt:

Sơ đồ mạch R1 // [R2 nt R3].

R1 = R2 = R3 = 10 Ω

Hiển thị đáp án

Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 [Ω]

Điện trở tương đương của toàn mạch là:

Đáp án: Rtd = 20/3 Ω

Bài 4: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 12 Ω.

Tóm tắt:

Các điện trở bằng nhau = 12 Ω.

Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt [R5 // R6] nt R4]

Hiển thị đáp án

Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt [R5 // R6] nt R4]

Điện trở tương đương R56 là:

Điện trở tương đương 3, 4, 5, 6 là: R3456 = R3 + R56 + R4 = 12 + 6 + 12 = 30Ω

Điện trở tương đương của mạch được xác định

⇒ Rtd = 5 Ω

Đáp án: Rtd = 5 Ω.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω.

Sơ đồ mạch điện: [R1 // R2] nt [[R3 nt R4] // R5].

Hiển thị đáp án

Sơ đồ mạch điện: [R1 // R2] nt [[R3 nt R4] // R5].

Điện trở tương đương R12 là:

Điện trở tương đương R34 là: R34 = R3 + R4 = 2 + 4 = 6 [Ω]

Điện trở tương đương R345 là:

Điện trở tương đương toàn mạch là:

Rtd = R12 + R345 = 1 + 2,4 = 3,4 [Ω].

Đáp án: Rtd = 3,4 [Ω]

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Tóm tắt:

R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Hiển thị đáp án

Sơ đồ mạch điện: R1 nt [[R2 nt R3] // R5] nt R4

Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 4 + 6 = 10 [Ω].

Điện trở tương đương R235 là:

Điện trở tương đương toàn mạch AB là

Rtd = R1 + R235 + R4 = 4 + 5 + 3 = 12 [Ω].

Đáp án: Rtd = 12 Ω

Bài 7: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.

Tóm tắt:

Tính điện trở tương đương của mạch điện, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.

Hiển thị đáp án

Sơ đồ mạch: [R1 nt R2] // [R3 nt R4]

R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 [Ω]

R34 = R3 + R4 = 6 + 6 = 12 [Ω]

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

Đáp án: Rtd = 4 Ω.

Bài 8: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.

Tóm tắt:

Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.

Hiển thị đáp án

Có 3 điện trở có thể có các cách mắc sau:

Cách 1: Mắc nối tiếp 3 điện trở

Điện trở tương đương là Rtd = R + R + R = 3R.

Cách 2: Mắc song song 3 điện trở

Điện trở tương đương là: Rtd = R/3

Cách 3: Mắc 2 điện trở song song, nối tiếp với điện trở còn lại

Điện trở tương đương là:

Cách 4: Hai điện trở mắc nối tiếp, và mắc song song với điện trở còn lại

Điện trở tương đương là

Bài 9: Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị 3 Ω với ít điện trở nhất.

Tóm tắt:

Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị là 3 Ω với ít điện trở nhất.

Hiển thị đáp án

Vì Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần nên các điện trở R mắc theo kiểu song song

Gọi R1 là điện trở của nhánh mắc song song R

⇒ R.R1 = 3[R + R1] ⇔ 5R1 = 15 + 3R1 ⇒ R1 = 7,5

Vì R1 > R nên nhánh R1 gồm R nối tiếp R2

R1 = R + R2 ⇒ R2 = 2,5 .Vậy mạch điện được mắc như sau [hình 2]

Bài 10: Cho sơ đồ mạch điện sau, các điện trở đều có cùng giá trị R = 15Ω. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tóm tắt:

Các điện trở đều có giá trị 15 Ω.

Hiển thị đáp án

Viết sơ đồ mạch: [R1 nt [R2 // R3]] // R4 // R5

Ta có

R123 = R23 + R1 = 7,5 + 15 = 22,5 Ω.

Điện trở tương đương của mạch là:

⇒ Rtd = 5,625 Ω.

Đáp án: Rtd = 5,625 Ω.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề